Nguyên tố lưu huỳnh (Z=16)
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố S và ion S2-.
b. Xác định vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
c. Xác định tính chất của nguyên tố lưu huỳnh (tính kim loại, phi kim; xu hướng nhường, nhận electron; hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, công thức oxit – hiđroxit và tính chất; hóa trị trong hợp chất khí với hiđro, công thức) (nếu có)
d. So sánh tính chất của S với O (Z=8) và Se (Z=34)
Giải chi tiết:
a. Cấu hình electron của S là: 1s22s22p63s23p4
S + 2e → S2-
Cấu hình electron của S2- là: 1s22s22p63s23p6
b. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- Ô: 16 vì có 16 electron
- Chu kì 3 vì có 3 lớp electron
- Nhóm VIA vì S là nguyên tố p và có 6 electron lớp ngoài cùng.
c. S là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận electron.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là VI → công thức oxit cao nhất: SO3, hiđroxit: H2SO4.
→ Cả oxit và hiđroxit đều có tính axit.
- Công thức hợp chất khí với hiđro là H2S.
d. S có tính phi kim mạnh hơn Se và tính phi kim yếu hơn O.
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?