[LỜI GIẢI] Nguyên tố lưu huỳnh (Z=16) a. Viết cấu hình electron nguyên tử của ng - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Nguyên tố lưu huỳnh (Z=16) a. Viết cấu hình electron nguyên tử của ng

Nguyên tố lưu huỳnh (Z=16)
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của ng

Câu hỏi

Nhận biết

Nguyên tố lưu huỳnh (Z=16)

a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố S và ion S2-.

b. Xác định vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

c. Xác định tính chất của nguyên tố lưu huỳnh (tính kim loại, phi kim; xu hướng nhường, nhận electron; hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, công thức oxit – hiđroxit và tính chất; hóa trị trong hợp chất khí với hiđro, công thức) (nếu có)

d. So sánh tính chất của S với O (Z=8) và Se (Z=34)


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

a. Cấu hình electron của S là: 1s22s22p63s23p4

S + 2e → S2-

Cấu hình electron của S2- là: 1s22s22p63s23p6

b. Vị trí trong bảng tuần hoàn

- Ô: 16 vì có 16 electron

- Chu kì 3 vì có 3 lớp electron

- Nhóm VIA vì S là nguyên tố p và có 6 electron lớp ngoài cùng.

c. S là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận electron.

- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là VI → công thức oxit cao nhất: SO3, hiđroxit: H2SO4.

→ Cả oxit và hiđroxit đều có tính axit.

- Công thức  hợp chất khí với hiđro là H2S.

d. S có tính phi kim mạnh hơn Se và tính phi kim yếu hơn O.

Ý kiến của bạn