Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
Giải chi tiết:
Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch nồng độ 2% là:
\({m_{CuS{O_4}}} = \frac{{150.2\% }}{{100\% }} = 3\,\,(g)\) => mH2O (1) = 150 – 3= 147 (g)
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là: \(m\,dd = \frac{{3.100\% }}{{20\% }} = 15\,(g)\) = x
=> số gam nước là : mH2O (2) = 15 – 3 = 12 (g)
=> số gam nước cần lấy y = mH2O (1) - mH2O (2) = 147 – 12 = 135 (g)
=> x.y = 15.135 = 2025 (g)
Đáp án A
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là: