Một số tiền gồm 20 tờ bạc, vừa loại 5 ngàn, vừa loại 10 ngàn. Số tiền loại 10 ngàn nhiều hơn số tiền loại 5 ngàn là 125 ngàn. Tính số tờ bạc mỗi loại.
Giải chi tiết:
Giả sử số tờ 10 ngàn bằng số tờ 5 ngàn (nghĩa là mỗi loại đều có 10 tờ) thì hiệu số tiền hai loại là: \(10 \times 10 - 10 \times 5 = 50\) (ngàn)
Nếu ta thay một tờ 5 ngàn bằng một tờ 10 ngàn thì tổng số tờ bạc không thay đổi (vẫn là 20 tờ) nhưng hiệu số tiền sẽ thay đổi. Vì:
Số tiền 10 ngàn tăng thêm 10 ngàn.
Nhưng số tiền 5 ngàn sẽ giảm đi 5 ngàn nên hiệu số tiền tăng thêm 15 ngàn.
Từ 50 ngàn muốn tăng thêm 125 ngàn thì phải tăng thêm \(125 - 50 = 75\) (ngàn)
Vậy số tờ 5 ngàn phải thay bằng tờ 10 ngàn là: \(75:15 = 5\) (tờ)
Vậy số tờ 10 ngàn là: \(10 + 5 = 15\) (tờ)
Đáp số: 15 tờ 10 ngàn và 5 tờ 5 ngàn.
Chọn C
Quy đồng mẫu số các phân số sau :
a) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\) b) \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{4}{9}\)
c) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{7}{{24}}\) d) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{7}{6}\)
Các dấu \( > ,\; < ,\; = \) được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:
\(\frac{5}{9}....1;\;\;\;\;\frac{4}{3}.....1;\;\;\;1....\frac{9}{8};\;\;\;\;\frac{7}{7}....1\)
a) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : \(\frac{3}{5}\) ; \(\frac{4}{7}\); \(\frac{2}{3}\)
b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : \(\frac{1}{2}\) ; \(\frac{4}{5}\); \(\frac{5}{7}\)