Một phòng có kích thước \(8m \times 5m \times 4m \). Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 100C, trong khi áp suất là 78cmHg. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29 kg/m3. Khối lượng không khí thoát ra khỏi phòng là:
Giải chi tiết:
Ở điều kiện tiêu chuẩn: \(\left\{ \begin{array}{l}p = 1atm = 760mmHg = 76cmHg\\T = 273K\end{array} \right.\)
Xét lượng khí ban đầu trong phòng:
\(TT1\left( {dktc} \right):\left\{ \begin{array}{l}{V_1} = 8.5.4 = 160\left( {{m^3}} \right)\\{p_1} = 76cmHg\\{T_1} = 273K\end{array} \right.\)
\(TT2:\left\{ \begin{array}{l}{V_2} = ?\\{p_2} = 78cmHg\\{T_2} = 283K\end{array} \right.\)
Áp dụng phương trình trạng thái:
\(\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = \dfrac{{{p_1}{V_1}.{T_2}}}{{{p_2}{T_1}}} = \dfrac{{76.160.283}}{{78.273}} = 161,6{m^3}\)
Thể tích của lượng khí thoát ra ở điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}p = 1atm = 760mmHg = 76cmHg\\T = 273K\end{array} \right.\) là:
\(\Delta V = 161,6 - 160 = 1,6{m^3}\)
Xét lượng khí thoát ra:
\(TT1\left( {dktc} \right):\left\{ \begin{array}{l}{V_1}' = ?\\{p_1} = 76cmHg\\{T_1} = 273K\end{array} \right. \to TT2:\left\{ \begin{array}{l}{V_2}' = \Delta V = 1,6{m^3}\\{p_2} = 78cmHg\\{T_2} = 283K\end{array} \right.\)
Áp dụng phương trình trạng thái ta có:
\(\dfrac{{{p_1}{V_1}'}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}'}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_1}' = \dfrac{{{p_2}{V_2}'.{T_1}}}{{{p_1}{T_2}}} = \dfrac{{78.1,6.273}}{{76.283}} = 1,58{m^3}\)
→ Thể tích khí thoát ra ở đktc là:\({V_1}' = 1,58{m^3}\)
→ Khối lượng khí thoát ra: \(m = D.{V_1}' = 1,29.1,58 = 2,04kg\)
Chọn B.
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20Km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và 40Km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là :
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s). Kết luận nào sau đây đúng
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2 m/ s. Và lúc t = 2 s thì vật có toạ độ x = 5 m. Phương trình toạ độ của vật là
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 5 + 60t (x : m, t đo bằng giờ).Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động
thẳng.
Cho biết kết luận nào sau đây là sai?
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:
Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau với vận tốc trung bình 20km/h. Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quảng đừơng là