Một mắt cận thị có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 10 cm đến 1m.
a) Để sửa tật của mắt người này cần đeo kính gì ? Tụ số của kính bằng bao nhiêu để nhìn được vật ở vô cực mà không cần điều tiết?
b) Khi đeo kính trên người này có khoảng nhìn rõ ngắn nhất bao nhiêu ?
Giải chi tiết:
Tóm tắt:
Mắt cận, khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 1 m.
a) Cần đeo kính gì? Độ tụ của kính là bao nhiêu?
b) Khi đeo kính, người này nhìn được trong khoảng nào?
Bài làm:
a) Mắt cận nên người này phải đeo TKPT có tiêu cự:
\(f = - {\rm{ }}O{C_V} = - 1m\)
Độ tụ của kính là:
\(D = \frac{1}{{f(m)}} = \frac{1}{{ - 1}} = - 1dp\)
b) Khi đeo kính, vật ở xa nhất có thể nhìn thấy sẽ cho ảnh ảo hiện ở điểm CV;
Tức là :
\(d' = - {\rm{ }}O{C_v} = - 1m\)
Áp dụng công thức thấu kính ta có :
\(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow \frac{1}{d} = \frac{1}{f} - \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{ - 1}} - \frac{1}{{ - 1}} = 0 \Rightarrow d = \infty \)
Khi đeo kính, vật gần nhất có thể nhìn thấy sẽ cho ảnh ảo hiện ở điểm Cc.
Tức là :
\(d' = - O{C_c} = - 10cm = - 0,1m\)
Áp dụng công thức thấu kính ta có :
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow \frac{1}{d} = \frac{1}{f} - \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{ - 1}} - \frac{1}{{ - 0,1}} = 9\\
\Rightarrow d = \frac{1}{9}m = 11,1cm
\end{array}\)
Vậy khi đeo kính này, người này nhìn được các vật cách mắt từ 11,1cm đến vô cùng.
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ: