[LỜI GIẢI] MODERN SCIENCE  It seems entirely 26              to us - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

MODERN SCIENCE  It seems entirely 26              to us

Câu hỏi

Nhận biết

VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.MODERN SCIENCE  It seems entirely (26)              to us that there are teams of scientists in universities and (27)              institutions around the world, attempting to (28)              the way the world works. However, it hasn't always been that way. Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could work out the (29)              of natural events just by the power of thought.   During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant (30)              and seeing what happened. A lot of (31)              was made in this way by individual scientists. These men and women often worked alone, carrying out (32)              into many different areas of science, and they often received very little (33)              for their hard work. (34)              the start of the 20th century, though, it became (35)              that science was becoming more complicated amd more expensive. This individual scientist disappeared, to be replaced by flighty qualified teams of experts. Modern science was a boom.

Câu 1: (26) 


A. natural                    


B. physical                  


C. unreal                     


D. typical

Câu 2: (27)


A. another                   


B. every                       


C. other                       


D. whole

Câu 3: (28)


A. construct                 


B. create                      


C. discover                  


D. invent

Câu 4: (29)


A. aims                        


B. causes                     


C. purposes                 


D. reasons

Câu 5: (30) 


A. analysis                   


B. attempt                    


C. experiment             


D. event

Câu 6: (31) 


A. development           


B. evolution                 


C. movement               


D. progress

Câu 7: (32) 


A. discovery                


B. education                


C. experiment             


D. research

Câu 8: (33) 


A. present                    


B. gift                          


C. prize                       


D. reward

Câu 9: (34) 


A. At                           


B. In                            


C. On                         


D. For

Câu 10: (35) 


A. accurate                  


B. actual                      


C. clear                        


D. true

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

A. natural (adj): thuộc tự nhiên, thiên nhiên               

B. physical (adj): thuộc vật chất, khoa học tự nhiên              

C. unreal (adj): hư ảo, tưởng tượng               

D. typical (adj): tiêu biểu, đặc trưng

It seems entirely (26) natural  to us that there are teams of scientists in universities

Tạm dịch: Đối với chúng ta, dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có các nhóm nhà khoa học trong các trường đại học

Chọn A

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

A. another + N(số ít): thêm một cái gì nữa                 

B. every + N: mỗi                  

C. other + N(số nhiều): khác              

D. whole + N: toàn bộ

It seems entirely natural  to us that there are teams of scientists in universities and (27) other institutions around the world

Tạm dịch: Đối với chúng ta, dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có các nhóm nhà khoa học trong các trường đại học và các học viện khác trên khắp thế giới

Chọn C

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

A. construct (v): làm xây dựng (nhà cửa…), dựng (vở kịch)             

B. create (v): tạo ra, tạo nên               

C. discover (v): khám phá ra, tìm ra   

D. invent (v): phát minh, sáng chế

It seems entirely natural  to us that there are teams of scientists in universities and other institutions around the world, attempting to (28) discover the way the world works.

Tạm dịch: Đối với chúng ta, dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có các nhóm nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, đang nỗ lực để khám phá ra cách thế giới hoạt động.

Chọn C

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

A. aims (n): mục đích, mục tiêu                     

B. causes (n): nguyên nhân, căn nguyên                    

C. purposes (n): mục đích, ý định                  

D. reasons (n): lý do

Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could work out the (29) causes of natural events just by the power of thought.

Tạm dịch: Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người hy Lạp cổ đại là một ví dụ mà họ vẫn tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.

Chọn B

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

A. analysis (n): sự phân tích, phép phân tích              

B. attempt (n): sự cố gắng, nỗ lực                  

C. experiment (n): cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm           

D. event (n): sự kiện, sự việc

During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant (30) experiment and seeing what happened.

Tạm dịch: Trong thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể kiểm tra các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì đã xảy ra.

Chọn C

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

A. development (n): sự phát triển, sự mở rộng           

B. evolution (n): sự tiến triển, sự tiến hóa                  

C. movement (n): sự chuyển động, sự vận động                    

D. progress (n): sự tiến bộ, sự đi lên

Cụm từ: make progress (có tiến bộ)

A lot of (31) progress was made in this way by individual scientists.

Tạm dịch: Cá nhân các nhà khoa học đã có rất nhiều tiến bộ theo cách này.

Chọn D

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

A. discovery (n): sự khám phá, sự tìm ra                   

B. education (n): sự giáo dục             

C. experiment (n): cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm           

D. research (n): sự nghiên cứu

These men and women often worked alone, carrying out (32) research into many different areas of science

Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc độc lập, tiến hành nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khoa học

Chọn D

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

A. present (n): món quà                      

B. gift (n): quà tặng, quà biếu             

C. prize (n): giải thưởng, phần thưởng                       

D. reward (n): sự thưởng, sự đền ơn

These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (33) prize for their hard work.

Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc độc lập, tiến hành nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khoa học và họ thường nhận được rất ít giải thưởng cho những nghiên cứu vất vả của họ.

Chọn C

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

A. At (prep): vào, vào lúc                              

B. In (prep): trong lúc                         

C. On (prep): vào ngày, lúc khi                                  

D. For (prep) + khoảng thời gian: khoảng

(34) At the start of the 20th century, though

Tạm dịch: Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20,

Chọn A

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

A. accurate (adj): chính xác, xác đáng                       

B. actual (adj): thực tế, có thật                       

C. clear (adj): trong trẻo/ sáng sủa/ dễ hiểu                

D. true (adj): đúng

At the start of the 20th century, though, it became (35) true that science was becoming more complicated amd more expensive.

Tạm dịch: Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, sự thật là khoa học ngày càng trở nên phức tạp và tốn kém hơn.

Chọn D

Ý kiến của bạn