[LỜI GIẢI] Mark the letter A BC or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A BC or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Câu 1: Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.


A. inappropriate


B. it


C. because


D. the

Câu 2: The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.


A. The


B. well known 


C. meanings


D. to give

Câu 3: All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age, or nationality.


A. candidates


B. scholarship


C. regarding


D. nationality

Câu 4: Weather and geographical conditions may determine the type of transportation using in a region.


A. Weather


B. geographical


C. the type of    


D. using in

Câu 5: Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a small amount of volcanic ash can damage its engines.


A. in the vicinity  


B. amount


C. ash


D. its

Câu 6: In summer, warm southern air carries moist north to the eastern and central United States.


A. In summer 


B. air carries 


C. moist


D. central

Câu 7: It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.


A. is believed 


B. in the near future 


C. be used to doing  


D. such as   

Câu 8: Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.


A. carefully


B. whether


C. fresh


D. cook

Câu 9: The Netherlands, with much of its land lying lower than the sea level, have a system of dikes and canals for controlling water.


A. much


B. lying


C. have


D. controlling

Câu 10: Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.


A. Neither


B. has given 


C. for


D. the financial market

Câu 11: To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born.


A. To


B. surprise


C. which


D. made

Câu 12: Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who  have lived in many places.


A. are written  


B. often


C. who


D. have lived

Câu 13: I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.


A. my new 


B. strangely


C. got used


D. in the end

Câu 14: What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.


A. What happened        


B. were


C. including


D. their

Câu 15: He was so careless that he left the work half doing and went to the cinema.


A. was


B. careless


C. left


D. doing

Câu 16: Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible.


A. make it possible  


B. Drying


C. applying


D. means

Câu 17: In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women from travelling freely.


A. in


B. religious


C. which


D. freely

Câu 18: If you have some sufficient knowledge of  English, you can make yourself understand almost  everywhere.


A. some


B. of


C. understand


D. almost

Câu 19: Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and the vacancy.


A. about


B. find out    


C. as possibility  


D. interview

Câu 20: After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your analyses were correct.


A. analyzing


B.  according to     


C.  it was    


D. were correct

Câu 21: For its  establishment, ASEAN Tourism Association has played  an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.


A. Tourism Association


B. played


C. in promoting and developing    


D. For its

Câu 22: The occean probably  distinguishes the earth from other planets of the solar system, for  scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.


A. probably


B. for


C. are not existing  


D. from

Câu 23: Either Mr. Anderson or Ms. Wiggins are going to teach our class today as our teacher has been staying in hospital.                                   


A. Either


B. are


C. as


D. has been staying

Câu 24: I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real.


A. imaginable


B. as


C. fond of 


D. are

Câu 25: We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight.


A. at


B. will have   


C. a  


D. fund-raising

Câu 26: It was on 12th April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.


A. a Soviet cosmonaut   


B. when


C. flew


D. into space

Câu 27: Students suppose to read all the questions carefully and find out the answer to them.


A. suppose


B. all the questions


C. out


D. them

Câu 28: Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness.


A. Public health 


B. illness


C. cost


D. to treat

Câu 29: It is such difficult a lesson that we can’t understand it.


A. such


B. it


C. a


D. can’t

Câu 30: Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.


A. Japanese


B. used


C. decorate


D. items

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: 

“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.

it => them

Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.

Đáp án: B

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây, cụm từ “include …” và “give…” song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.

to give => giving

Tạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế.

Đáp án: D

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

regarding something: về cái gì

regardless of something: bất chấp cái gì

regarding => regardless

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch.

Đáp án: C

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

using in => used in

Ở đây vế này là một mệnh đề bị động, nên ta dùng quá khứ phân từ (chứ không dùng hiện tại phân từ) trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Trong câu này, “used” được hiểu là “which is used”

Tạm dịch: Điều kiện thời tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong một vùng.

Đáp án: D

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

its => their

Ở đây tính từ sở hữu được chia theo danh từ “Commercial airliners” (số nhiều) nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”

Tạm dịch: Các máy bay chở khách thương mại không bay trong vùng lân cận phun trào núi lửa bởi vì ngay cả một lượng tro núi lửa nhỏ cũng có thể làm hỏng động cơ của chúng.

Đáp án: D

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

moist => moisture

Ta cần một danh từ đứng sau động từ “carries” để bổ sung nghĩa cho động từ. “moist” là tính từ mang nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture”

Tạm dịch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang độ ẩm về phía bắc đến phía đông và trung tâm Hoa Kỳ.

Đáp án: C

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

be used to doing => be used to do

Cấu trúc “used to” và “be used to”:

- used to do sth: dùng để làm gì

- be used to doing sth: quen với việc làm gì

Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.

Đáp án: C

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

cook => cooked

Phía trước dùng quá khứ phân từ “eaten” nên ở đây ta cũng phải dùng “cooked”

Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín.

Đáp án: D

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

have => has

Trong câu, chủ ngữ là “The Netherlands” – số ít nên động từ ta phải chia là “has”

Tạm dịch: Hà Lan, với phần lớn diện tích đất thấp hơn mực nước biển, có hệ thống đê và kênh rạch để kiểm soát nước.

Đáp án: C

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

has given => have given

Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have

Tạm dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.

Đáp án: B

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

which => that

Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….

Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra.

Đáp án: C

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who  have lived in many places.

=> Câu rút gọn: Works written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who  have lived in many places.
are written => written
Tạm dịch: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường có các nam anh hùng và nữ anh hùng
sống ở nhiều nơi.
Đáp án: A

Đáp án câu 13 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

 

Sau các động từ giác quan như seem, look, find, sound, feel,... ta không dùng trạng từ mà dùng tính từ.

strangely => strange

Tạm dịch : Tôi thấy kính áp tròng kì lạ lúc đầu, nhưng tôi đã quen dần với chúng sau này.

Đáp án B

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

 

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “wh-“ luôn là chủ ngữ số ít

were => was

Tạm dịch : Những điều xảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.

Đáp án: B

Đáp án câu 15 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái gì (như thế nào)

done (adj): xong, hoàn thành

doing => done

Tạm dịch: Anh ấy cẩu thả đến mức chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim.

Đáp án: D

Đáp án câu 16 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.

Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic conditions make it possible.

applying => applied

Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mặt trời là một quá trình cổ xưa được áp dụng ở bất cứ nơi nào điều kiện khí hậu đáp ứng được.

Đáp án: C

Đáp án câu 17 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì câu chỉ có một chủ ngữ và động từ.

=> Bỏ “which”

Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn chế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch tự do.

Đáp án:C

Đáp án câu 18 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình

understand => understood

Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.

Đáp án: C

Đáp án câu 19 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

as much as possible: càng nhiều càng tốt

as possibility => as possible

Tạm dịch: Trước cuộc phỏng vấn, các ứng viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về công việc và vị trí tuyển dụng.

Đáp án: C

Đáp án câu 20 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

 Ở vế đầu rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động bằng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phải cùng chủ ngữ và là chủ ngữ chỉ người (vì người mới có khả năng phân tích “analyze”)

it was => he/she (chủ ngữ chỉ người) was

Tạm dịch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng cao theo báo cáo của bạn, anh ấy đã tin rằng các phân tích của bạn là chính xác.

Đáp án: C

Đáp án câu 21 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện

'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi”

For => Since

Tạm dịch: Kể từ khi  thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .

Đáp án: D

Đáp án câu 22 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

exist (v): tồn tại

Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.

are not existing => do  not exist

Tạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác.

Đáp án: C

Đáp án câu 23 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

“Either S1 or S2” động từ phía sau được chia theo S2, trong câu chủ ngữ S2 là số ít, cho nên to be phù hợp là “is”

are => is

Tạm dịch: Hoặc thầy Anderson hoặc cô Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay vì giáo viên của chúng tôi ở trong bệnh viện.

Đáp án: B

Đáp án câu 24 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

imaginable (adj): có thể tưởng tượng được

imaginary (adj): tưởng tượng, không có thật

imaginable => imaginary

Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không có thật

Đáp án: A

Đáp án câu 25 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây, “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.

a => the

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.

Đáp án: C

Đáp án câu 26 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ: It + be + cụm trạng từ + that + S + V

when => that

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.

Đáp án: A

Đáp án câu 27 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

(be) supposed to V: được yêu cầu/ bị bắt buộc làm gì …

suppose => are supposed

Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.

Đáp án: A

Đáp án câu 28 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing

to treat => treating

Tạm dịch: Các chuyên gia y tế công cộng nói rằng số tiền chi tiêu để tránh bệnh tật ít hơn chi phí để điều trị bệnh tật.

Đáp án: D

Đáp án câu 29 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta cần phân biệt 2 cấu trúc sau với “such that” và “so that”

- S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví dụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors.)

- S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví dụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors.)

such => so

Tạm dịch: Nó thật là một bài học khó đến mức chúng ta không thể hiểu được.

Đáp án: A

Đáp án câu 30 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

The + adj = danh từ chỉ một nhóm người/ một tầng lớp trong xã hội

The Japanese: người Nhật Bản

Japanese => The Japanese

Tạm dịch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng những vật gắn đá quý để trang trí kiếm và các vật lễ

Đáp án: A

Ý kiến của bạn