[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D to indicate the correct answer t - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D to indicate the correct answer t

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following sentences.

Câu 1: “Oh, no, I'm late for my appointment.____________ "


A. Catch you now


B. Catch you later


C. Nice to see you again


D. Pleased to meet you

Câu 2: - “Hi, Michael. What!s going on?” - “Nothing special, Pete._________________with you?”


A. What’s up 


B. Have you got 


C. Nothing new 


D. Not much

Câu 3: -"I've got to go, Sarah. So long.” -“So long, Jack. And______"   


A. be careful


B. don't hurry


C. take care


D. don’t take it seriously

Câu 4: -“That’s a very nice skirt you’re wearing.” -“______________________ "


A. That’s nice


B. I like it


C. That’s all right


D. I’m glad you like it

Câu 5: Speed limits on the road _______________________  to protect pedestrians as well as motorists.


A. serve


B. prove


C. succeed


D. intend

Câu 6: ________________ receipt of your instructions, I immediately sent an e-mail to Sweden.


A. On


B. In 


C. With


D. By

Câu 7: If you_____________________ in behaving in this way you will bring yourself nothing but trouble.


A. persist


B. continue


C. decide


D. react

Câu 8: I left at 5.30,_________they were still arguing whether to go or to stay.


A. at which time 


B. at the time 


C. all the time 


D. by that time 

Câu 9: - “Why didn’t he report the incident to the boss?" - “He probably thought_______ not his responsibility.”


A. it to report was


B. being reported it


C. reporting it was


D. to have it reported

Câu 10: We went to the airport to___________off a friend who was leaving for New York.


A. tell


B. say


C. see


D. join

Câu 11: - “Mark wasn’t there last night.” — “No,____________________".


A. I wasn’t either


B. so was I


C. I wasn’t too


D. neither I was

Câu 12: This project will create more_______________________ to local residents.


A. happiness


B. employment


C. transition


D. determination

Câu 13: __________________ the weather, the event will be held indoors.


A. In view of


B. In so far as


C. In favour of


D. On the spot of

Câu 14: I can’t_______with all that noise going on.


A. focus


B. absorb


C. take in


D. concentrate

Câu 15: We are prepared to overlook the error on this occasion__________________________ your previous good work.


A. in the light of


B. thanks to


C. with a view to


D. with regard to

Câu 16: "In his absence, I would like thank to all concerned on my brother's________"


A. behalf


B. part


C. business


D. interest

Câu 17: You must_____________________ allowances for him, he is not very healthy!


A. get


B. do 


C. make


D. have

Câu 18: ___________________ popular opinion, many Welsh people do not speak Welsh.


A.  Despite


B. Against


C. Contrary to 


D. Opposite

Câu 19: On hearing the news she fainted and it was half an hour before she________again.


A. came up 


B. came round 


C. came over 


D. came forward

Câu 20: The children had been_______ of the danger, but had taken no notice.


A. shown


B. notice


C. prevented


D. warned

Câu 21: She was busy______________________ a variety of articles to the customers.


A. with introducing


B. introducing


C. for introducing


D. in introducing

Câu 22: What’s taking an entrance exam____ ?


A. like


B. alike


C. likely


D. look like

Câu 23: - “Do you want me to take you to the bus?” - “No, I’ll get there______"


A. in some way


B. by some means


C. with a car


D. somehow

Câu 24: - “I would like to invite all three of you to my party.” - “Well, Susan and 1 can go, but___________"     


A. neither can Tom


B. Tom can, too


C. so can Tom


D. Tom can't

Câu 25: The _____________  north we go, the ________  we are to meet high temperatures.


A. far - less likely


B. farther - less likely


C. farther - likely


D. farthest - least likely

Câu 26: The development of new crops strains______greatly increased yields.


A. is


B. are


C. has


D. have

Câu 27: ____________________ exhibitions are like huge market places for the sale of goods and these are often called trade fairs.


A. Most of 


B. great many 


C. A great deal of 


D. Many of

Câu 28: The fans_____________________ when their team scored a goal.


A. shouted


B. laughed


C. cheered


D. called

Câu 29: The police made sure everyone stood well_______of the fire.


A. clear


B. away


C. free


D. out

Câu 30: Their enthusiasm for the new plan has_______________________ out.


A. gone


B. died


C. failed


D. disappeared

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

"Oh, no. I’m late for my appointment.________ ” (Ồ, không. Tôi bị trễ cuộc hẹn rồi.___________ .)

B Đáp án đúng: “Catch you later” = Speak to you again later (Lần sau nói chuyện tiếp với anh nhé.)

A Phương án sai: “Catch you now ” (Bắt gặp anh rồi.)

C Phương án sai: "Nice to see you again " (Rất vui được gặp lại anh.)

D Phương án sai: “Pleased to meetyou" (Rất vui được gặp anh.)

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

"Hi, Michael. What ’s going on?” (Chào Michael. Anh dạo này thế nào?)

A Đáp án đủng: “What’s up (with you)?” = “What’s going on?” là những câu hỏi thăm mang tính xã giao khi hai người bạn lâu không gặp nhau.

— "Nothing special, Pete. What’s up with you?'' (Binh thường thôi,Pete. Còn anh dạo này thế nào?)

B Phương án sai: nó không có nghĩa rõ ràng.

C, D Phương án sai: chúng không phải là những lời hỏi thăm xã giao.

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

—“ỉ've got to go, Sarah. So long. " —“So long, Jack. And)___________. " (Sarah,

bây giờ tôi phải đi. Tạm biệt. - Tạm biệt. Jack. Hãy______ .)

C Đáp án đúng: “take care” = hãy bảo trọng. Đây là lời dặn dò khi người thân ra đi.

A Phương án sai: "be careful" = coi chừng. Đây là lời cánh báo khi ta thấy ai gặp nguy hiểm,

B Phương án sai: "don’t hurry” = đừng vội vã (không nêu lí do tại sao nói như thế, thường ta nói “Hurry up” - Nhanh lên nào).

D Phương án sai: “don't take it seriously" (đừng chú trọng đến nó) (không phù hợp ngữ cảnh).

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

"That's a veiy nice skirt you're wearing. ” (Chiếc váy chị đang mặc thật đẹp.)

Người thứ nhất nói lời khen tặng (giving a compliment), và người thứ hai đáp lại lời khen đó (responding to a compliment).

D Đáp án đúng: "I’m glad vou like it" (Tôi rất vui là chị thích nó.)

A Phương án sai: “That’s nice ” = OK (đồng ý với một đề nghị).

B Phương án sai: “I like it” (Tôi thích). Đây không phải là lời đáp lại lời khen

C Phương án sai: "That’s all right ” = OK (đồng ý với một đề nghị).

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

serve + động từ nguyên mẫu = nhằm giúp (đạt cái gì).

Đáp án là A.

Speed limits on the road serve to protect pedestrians as well as motorists. (Hạn chế tốc độ trên đường nhằm giúp bảo vệ người đi bộ cũng như người lái xe.) 

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

Ta có cụm từ: on receipt of something - khi nhận được cái gì. Đáp án là A.

On receipt of your instructions, I immecliately sent an e-mail to Sweden. (Khi nhận được lời chỉ dẫn cùa anh, tôi lập tức gửi e-mail sang Thụy điển.)

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của một số động từ với giới từ in.

A Đáp án dúng : persist in something/doing something = khăng khăng, cố chấp làm điều gì.

If you persist in behaving in this way you will bring yourself nothing but trouble. (Nếu anh cứ cố chấp cư xử như thế thì anh tự gây rắc rối cho mình.)

B, C, D Các động từ continue (= tiếp tục), decide (= quyết định) hoặc react (= phản ứng) không dùng với giới từ in.

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

"I left at 5.30.___________________ They were still arguing whether to go or ro stay."

(Tôi ra đi lúc 5 giờ 30,  họ còn tranh luận việc ở lại hay là đi.)

A Đáp án đúng: at which time = at 5.30. Ta dùng “which time” để thay cho giờ cụ thể đã nêu trước đó.

B Ta phải dùng: "at that time”.

C Phương án sai: “all the time ” = suốt thời gian đó.

D Phương án sai: “by that time” = trước lúc đó (không hợp lí vì họ đang thảo luận lúc 5 giờ 30).

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Ta có cấu trúc câu: think + mệnh đề that (làm tân ngữ). Trong mệnh đề that, danh động từ “reporting it" làm chủ ngữ dùng với động từ be.

Đớp án là C.

"He probably thought (that) reporting it was not his respohsibility. ” (Có thể ông ta nghĩ rằng việc báo cáo không phải là nhiệm vụ của mình.)

Đáp án câu 10 là: C

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về ngữ động từ.

C Đáp án đúng: see off = tiễn đưa. tiễn biệt.

"We went to the airport to see off a friend who was leaving for New York." (Chủng tôi đến sân bay để tiễn một người bạn đi Niu-óoc.)

A Phương án sai: tell someone off (for something) = la mắng ai.

B, D Phương án sai: ta không có các ngữ động từ như thế.

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Câu bổ sung cho lời nhận xét với nghĩa phù định (additions to remarks) có thể được thực hiện với cấu trúc:

chủ từ + trợ động từ + not + either

hoặc neither + trợ động từ + chủ từ                                                      

Đáp án là A: “I wasn't either” (Tôi cũng không.)

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Ta phải chọn phương án có nghĩa phù hợp với ngừ cảnh.

B Đáp án đúng: employment = công ăn việc làm. “This project will create more employment to local residents. ” (Dự án này sẽ tạo việc làm cho người dân địa phương.)

A Phương án sai: happiness = hạnh phúc

C Phương án sai: transition = sự chuyển tiếp.

D Phương án sai: determination = sự quyết tâm.

Đáp án câu 13 là: A

Giải chi tiết:

Ta có thành ngữ: in view of something = xét thấy, bởi vì

Đáp án là A.

"In view of the weather, the event will be held indoors. ” (Do tình hình thời tiết, cuộc thi đấu được tổ chức trong sân có mái che.)

Đáp án câu 14 là: D

Giải chi tiết:

Ta phải chọn động từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.

D Đáp án đúng, concentrate = give attention = tập trung.

“I can 't concentrate with all that noise going on. " (Tôi không thể tập trung được với những tiếng huyên náo kia cứ kéo dài mãi.)

A Ta bắt buộc phải dùng cấu trúc: focus on someone/something = tập trung vào ai/cái gì (không phù hợp với câu).

B Phương ấn sai: absorb = hút, hấp thu, tiếp thu.

C Phương án sai: take something in = nhận công việc, hiểu, bao gồm.

Đáp án câu 15 là: A

Giải chi tiết:

A Đáp án đúng: in the light of something = after considering something (sau khi xem xét cái gì).

“We are prepared to overlook the error on this occasion in the light of your previons good work. ” (Chúng tôi sẵn sàng bỏ qua khuyết điểm trong dịp này sau khi xem xét thành tích cùa anh trước đây.)

B Phương án sai: thanks to something = nhờ vào cái gì.

C Phương án sai: with a view to something = với ý định làm cái gỉ; với hi vọng làm cái gì.

D Phương án sai: with/in regard to someone/something = concerning someone/something (liên quan đến).

Đáp án câu 16 là: A

Giải chi tiết:

Ta có thành ngữ: on/in behalf of someone hoặc on/in someone’s behalf - thay mặt cho, đại diện cho ai.

Đáp án là A.

“In his absence, I would like to thank all concerned on my brother 's behalf. " (Do anh tôi vắng mặt, tôi xin thay mặt để cám ơn tất cả những ai có liên quan.) 

Đáp án câu 17 là: C

Giải chi tiết:

Ta có thành ngữ: make allowances for someone = chiếu cố đến ai.

Đáp án là C.

“You must make allowances for him; he is not very healthy! " (Anh phải chiếu cố đến cậu ta vì cậu ta không được khỏe.)

Đáp án câu 18 là: C

Giải chi tiết:

c Đáp án đúng. Ta có thành ngữ: contrary to popular opinion = in a different way from what most people believe (trái ngược với quan điểm của nhiều người).

“Contrary to popular opinion, many Welsh people do not speak Welsh. ” (Trái ngược với quan điêm cùa nhiều naười, đa số người dân xứ Wales không nói tiếng Xen-tơ.)

A Phương án sai: despite = mặc dù (dùng với cụm từ chỉ sự nhượng bộ).

B Phương án sai: against = opposing or disagreeing with sb/sth (trái ngược, chống lại). Ví dụ: "Are you for or against mỵproposal? ” (Anh ủng hộ hay phản đối đề nghị của tôi?)

D Phương án sai: opposite = đối diện, ngược chiều

Đáp án câu 19 là: B

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về ngữ động từ.

B Đáp án đúng: come round/around = to become conscious again = tỉnh lại (sau cơn ngất).

"On hearing the news she fainted and it was half an hour before she came round again. " (Khi nghe tin, cô ta ngất xỉu và nửa giờ sau mới tỉnh lại.)

A Phương án sai: come up = to happen = xảy đến.

C Phương án sai: come over to suddenly feel sth = chợt cảm thấy.

D Phương án sai: come forward = to offer (your help, services...) — đề nghị (giúp đỡ...)

Đáp án câu 20 là: D

Giải chi tiết:

D Đáp án đúng: warn someone of something = cảnh báo (về sự nguy hiểm), và dạng bị dộng là: be warned of something.

“The children had been wamed of the danger, but had taken no notice. ”

(Bọn trẻ đã dược báo trước về sự nguy hiếm nhưng chúng không hề để ý đến.)

A Phương án sai: show something to someone = cho xem, cho thấy.

B Phương án sai: notice something = chú ý, để ý.

C Phương án sai: prevent someone from doing something = ngăn chặn; và dạng bị động sẽ là: be prevented from doing something.

Đáp án câu 21 là: B

Giải chi tiết:

Tính từ “busy" (= bận rộn) được dùng với hai dạng sau: busy with something hoặc busy doing something.

Đáp án là B.

“She was busy introducing a variety of articles to the customers. " (Cô ta bận rộn giới thiệu những mặt hàng mới với khách hàng.)

Đáp án câu 22 là: A

Giải chi tiết:

Câu hỏi “What....like?” (Như thế nào?) được dùng để hỏi ý kiến của ai.

Đáp án là A.

"What's taking an entrance exam like?” (Việc tham gia một kì thi tuyển sinh thi như thế nào?)

Đáp án câu 23 là: D

Giải chi tiết:

D Đáp án đúng: somehow (tiếng Mĩ là someway) = bằng cách này hay bằng cách khác.

-"Do you want me to take you to the bus?” -“No, I'll get there somehow. ” (Anh có muốn tôi đưa anh ra trạm xe buýt không? — Không cần, bẳng cách này hay bằng cách khác tôi cũng đến đó được.)

A Phương án sai: in some way = (làm cái gì) bằng cách nào đó.

B Ta phái dùng: by means of something - bằng phương tiện nào đó.

C Ta phải dùng: by car/in the car = bằng ô tô.

Đáp án câu 24 là: D

Giải chi tiết:

D Đáp án đúng. Ta có nhóm ba người (a group of three), Susan và người nói có thể đi được, dựa vào liên từ but ta biết người thứ ba cũng là người còn lại duy nhất là Tom không đi được. Ngoài phương án “Tom can’t” ta còn có thể nói “the other can't"

A,  B, C Các phương án sai: neither (= cá hai đều không) hoặc too/so (= cả hai cùng có) dùng cho nhóm hai người hoặc hai vật.

Đáp án câu 25 là: B

Giải chi tiết:

Đây là câu so sánh kép (double comparison), ta dùng: the + tính từ ngắn + -er hoặc the more/ less + tính từ dài. Đối với tính từ so sánh bất qui tắc far thì: far → farther

Đáp án là B: “The farther north we go, the less likely we are to meet high temperatures. " (Chúng ta càng đi về phía bẳc. chúng ta càng ít khi gặp nhiệt độ cao.) 

Đáp án câu 26 là: C

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject-verb agreement).

Đối với chủ ngữ có dạng: chủ từ + giới từ + danh từ, thì động từ được chia theo chủ ngữ chứ không theo danh từ đứng sau giới từ. Vậy chủ từ là “development'’ và động từ “increase” chia ở thì Hiện tại hoàn thành.

Đáp án là C: “The development of new crops strains has greatly increased yields. ” (Sự phát triển của giống mới giúp tăng sản lượng đáng kể.)

Đáp án câu 27 là: B

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về cách dùng của từ hạn định (determiners).

B Đáp án đủng: a great many + danh từ = very many (rất nhiều).

"A great many exhibitions are like huge market places for the sale of goods, and these are often called trade fairs. " (Rât nhiều cuộc triển lãm thường giống như những khu vực chợ khống lồ, và những nơi này thường được gọi là hội chợ thương mại.)

A, D Most of (= hầu hết)/ Many of (= nhiều) + the + danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ: Most/ Many of the exhibition are like huge market places:

C A great deal of + danh từ không đếm được (số ít).

Đáp án câu 28 là: C

Giải chi tiết:

C Đáp án đúng: cheer = hoan hô, tung hô (để đồng ý hoặc động viên).

"The fans cheered when their team scored a goal. ” (Các cổ động viên hoan hô khi đội của họ ghi được một bàn thắng.)

A Phương án sai: shout = la to (đế thu hút sự chủ ý, hoặc bày tỏ sự giận dữ, sợ hãi, sự phấn khởi, hoặc cảm xúc mạnh).

Phương án A không rõ nghĩa và phù hợp ngữ cảnh bằng phương án c.

B Phương án sai: laugh = cười.

D Phương án sai: call = la to (cách dùng tương tự như động từ shout). 

Đáp án câu 29 là: A

Giải chi tiết:

Trạng từ clear = not touching or awayfrom = cách xa, ở xa.

"The police made sure everyone stood well clear of the fire. (Cảnh sát chắc chắn là mọi người đứng cách xa đám cháy.)

Đáp án câu 30 là: B

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về ngữ động từ.

B Đáp án đúng: die out - biến mất, tan biến.

"Their enthusiasm for the new plan has died out. ” (Sự nhiệt tình của họ dành cho kế hoạch mới đã tan biến.)

A Phương án sai: go out = đi ra, tắt (đèn, lửa).

c Ta chỉ có: fail something, fail to do something hoặc fail in doing something. D Discippear là nội động từ và không có ngữ động từ như thế.

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Ý kiến của bạn