[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D to indicate the correct answer t - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D to indicate the correct answer t

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following sentences.

Câu 1: Liz: “Thanks for the nice gift you brought to us!"Jennifer:_________


A. All right. Do you know how much it costs?


B. Not at all. Don't mention it.


C. Actually speaking, I myself don’t like it.


D. Welcome! lt’s very nice of you.

Câu 2: Neil Armstrong was the first man _______on the moon.


A. to walk


B. has walked


C. walked


D. walking

Câu 3: Margaret: “Could you open the window, please?”Henry:_______


A. l feel sorry


B. Yes, I can


C. I am, of course


D. Yes, with pleasure

Câu 4: The Internet has enabled people to ________with each other more quickly.


A. intervene


B. interact


C. interlink


D. interconnect

Câu 5: We _______with a swim in the lake.


A. gave in


B. took up


C. got out


D. cooled off

Câu 6: “The inflation rate in Greece is five times ____ my country," he said.


A. more than


B. as many as that in


C. as much as


D. as high as that in

Câu 7: Mr. Black: “I’d like to try on these shoes, please.”Salesgirl:______


A. That’s right, sir.


B. By all means, sir.


C. I’d love to.


D. Why not?

Câu 8: The captain as well as all the passengers _______ very frightened by the strange noise.


A. was


B. is


C. were


D. have been

Câu 9: They‘re staying with us ________the time being until they can afford a house.


A. in


B. for


C. at


D. during

Câu 10: Our industrial output_______ from $2 million in 2002 to $4 million this year.


A. rises


B. was rising


C. has risen


D. rose

Câu 11: All students should be_______ and literate when they leave school.


A. numerate


B. numeral


C. numeric


D. numerous

Câu 12: Is it true that this country produces more oil than_____


A. any country else


B. any other countries


C. any countries else


D. any another country

Câu 13: Even if you are rich, you should save some money for a ________ day.


A. foggy


B. windy


C. snowy


D. rainy

Câu 14: She had to borrow her sister’s car because hers was______


A. off work


B. out of work


C. out of order


D. off chance

Câu 15: If everyone _______, how would we control the traffic?


A. could fly


B. flies


C. had flown


D. can fly

Câu 16: We have bought extra food________ our guests stay to dinner.


A. so that


B. when


C. in case


D. if

Câu 17: Martha, Julia and Mark are l7, l9 and 20 years old_____


A. separately


B. respectively


C. independently


D. respectfully

Câu 18: ________ Serbia defeated Germany surprised everyone.


A. Whether


B. Because


C. When


D. That

Câu 19: Ben:____Jane: “Never mind.”


A. Would you mind going to dinner next Sunday?


B. Sorry for staining your carpet. Let me have it cleaned.


C. Congratulations! How wonderful!


D. Thank you for being honest with me.

Câu 20: ____ broken several world records in swimming.


A. She is said that she has


B. People say she had


C. It is said to have


D. She is said to have

Câu 21: Since he failed his exam, he had to _______for it again.


A. take


B. make


C. sit


D. pass

Câu 22: _____he does sometimes annoys me very much.


A. Why


B. What


C. How


D. When

Câu 23: Not having written about the required topic, ________ a low mark.


A. the teacher gave


B. I was given


C. the teacher gave me


D. My presentation was given

Câu 24: Bill: “Can 1 get you another drink?"Jerry:_____


A. Not just now


B. No, l’ll think it over


C. Forget it


D. No, it isn‘t

Câu 25: Laura had a blazing_______ with Eddie and stormed out of the house.


A. word


B. row


C. gossip


D. chat

Câu 26: “You can go to the party tonight _______you are sober when you come home.”


A. as long as


B. as far as


C. as well as


D. as soon as

Câu 27:  ______I might, I couldn‘t open the door.


A. However hard


B. As try


C. Try as


D. No matter

Câu 28: It is imperative______ what to do when there is a lire.


A. that everyone know


B. he must know about


C. that he knew


D. we knew

Câu 29: l’ve warned you many times _______the front door unlocked.


A. not leaving


B. won’t leave


C. don’t leave


D. not to leave

Câu 30: As the drug took ______, the boy became quieter.


A. action


B. effect


C. force


D. influence

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. Trước lời cảm ơn của người khác, ta có thể dùng các thành ngữ sau:

-          You’re welcome

-          Not at all. Don’t mention it.

-          Never mind…

B    Đáp án đúng “Not at all. Don’t mention it.” ( Không có chi, không cần nhắc lại nữa)

A    Phương án sai “ All right. Do you know how much it costs? ( Được rồi, Anh có biết giá nó bao nhiêu không?) Cách đáp lại này thật không lịch sự và tế nhị

C     Phương án sai “ Actually speaking, I myself don’t like it” ( Thật ra mà nói, bản thân tôi không thích món quà đó). Cách đáp này không phù hợp với người tặng món quà

D     Phương án sai “ Welcome! It’s very nice of you” ( Chào, Anh thật tử tế) . Từ cảm thán “welcome” dùng để chào ai nên không phù hợp với ngữ cảnh

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

Cấu trúc the first/second/.../ the last/ the only + to infinitive là một dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ

Đáp án là A. Neil Armstrong was the first man to walk on the moon. (Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng)

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp khi đáp lại lời yêu cầu.

Margaret: “Could you open the window, please?

(Margaret: Anh làm ơn mở của sổ giùm tôi được không?)

D   Đáp án đúng “Yes, with pleasure " ( Vâng tôi sẵn lòng)

A   Phương án sai “ I feel sorry” ( Tôi rất lấy làm tiếc)

B   Phương án sai “ Yes, I can”  là câu trả lời cho câu hỏi Có – không

C. Phương án sai. Ta không thể trả lời “ I am” trước câu yêu cầu, vì động từ tobe chỉ tính chất, trạng thái, điều kiện…

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về nghĩa của động từ

B   Đáp án đúng, interact (= to communicate with): giao tiếp với ai

“The Internet has enabled people to interact with each other more quickly." ( Internet đã cho phép con người giao tiếp với nhau nhanh chóng hơn)

A    Phương án sai. Intervene = can thiệp

C    Phương án sai: interlink ( something) ( with something) = nối kết cái này với cái khác, không phù hợp trong hoàn cảnh này.

Ví dụ: Police forces across Europe have begun to interlink their databases.

D     Phương án sai: interconnect = nối kết hai vật, liên hệ giữa hai vật

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về nghĩa của ngữ động từ

D    Đáp án đúng: cool someone/something off = làm cho ai/cái gì mát hơn.

“ We cooled off with a swim in the lake” ( Chúng tôi bơi trong hồ để được mát)

A     Phương án sai: give in= đồng ý, nhượng bộ

B     Phương án sai: take up = bắt đầu, thảo luận

C     Phương án sai: get out= ra đi, rời khỏi

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Khi ta muốn diễ tả “hơn gấp mấy lần” với tính từ, ta dùng cấu trúc:

twice/three times /four times…….+ as+ tính từ+ as + tân ngữ/mệnh đề

Đáp án là D. ta dùng đại từ “that” thay thế cho ngữ danh từ “ the inflation rate” để tránh sự lặp lại.

“ The inflation rate in Greece is five times as high as that in my country” , he said (Ông ấy nói: tỉ lệ lạm phát ở Hy Lạp cao gấp 5 lần tỉ lệ lạm phát ở nước tôi

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp

B     Đáp án đúng. Thành ngữ “ By all means”  dùng để đưa ra lời cho phép.

Mr Black: ‘'I’d like to try on these shoes, please.”

(Ông Black: Tôi muốn mang thử đôi giày này)

Salesgirl: By all means, sir. ( Cô bán hàng: xin ông cứ tự nhiên)

A    Phương án sai: That’s right, sir( Đúng vậy, thưa ông) là lời xác nhận một sự việc nào đó.

C    Phương án sai: “ I’d love to” ( Tôi rất thích) là một lời đáp trước lời mời

D    Phương án sai : “Why not?” ( Tại sao không) là lời đáp trước lời đề nghị.

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ( subject-verb agreement)

Chủ ngữ trong câu là “ captain” (danh từ số ít), còn danh từ “passengers” đứng sau cụm giới từ không phải là chủ ngữ. Động từ được chia số ít và ở thì quá khứ đơn( sự việc được kể lại ) Đáp án là A

“The captain as well as all the passengers was very frightened by the strange noise. ” (Thuyền trưởng cũng như tất cả các hành khách rất sợ hãi trước tiếng động lạ)

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Ta có thành ngữ “ for the time being” (= for a short period of time but not permanently): trong một chốc, một lát

Đáp án là B: “ They’re staying with us for the time being until they can afford a house”

( Họ sẽ ở với chúng tôi trong một thời gian ngắn đến tận khi họ mua được nhà)

Đáp án câu 10 là: C

Giải chi tiết:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để chỉ một sự việc bắt đầu trong quá khứ (năm 2002) và kéo dài đến hiện tại ( năm nay)

Đáp án là C: “Our industrial output has risen from $2 mil/ion in 2002 to $4 million this year.” ( Sản lượng công nghiệp của chúng tôi tăng từ 2 triệu đô năm 2002 lên đến 4 triệu đô vào năm nay)

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Câu hỏi về từ vựng

A    Đáp án đúng: numerate = giỏi toán, biết tính toán. “ All students should be numerate and literate when they leave school” ( Tất cả học sinh nên biết đọc, biết viết và làm toán khi ra trường)

B     Phương án sai: numeral = thuộc về số

C      Phương án sai: numeric = biểu diễn bằng số

D       Phương án sai: numerous = nhiều, đông đảo

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

“else” là trạng từ được dùng sau các từ bắt đầu bằng các tiền tố “an-every-no và some, hoặc sau các từ “ what, how, where, when, why ( không dùng với which) để chỉ cái khác, sự thêm vào hoặc ngoài cái được đề cập

Any other + danh từ số ít( lối văn trang trọng) = bất kì người khác/ cái khác

Any other + danh từ số nhiều( lối văn không trang trọng)

B   Đáp án đúng: “Is it true that this country produces more oil than any other countries? " ( Có đúng quốc gia này sản xuất nhiều dầu hỏa hơn  bất kì các quốc gia khác?”

A, C  cách dùng trạng từ “else” sai do với cách giải thích trên

D    Ta phải sửa thành “any other country”

 

Đáp án câu 13 là: D

Giải chi tiết:

Ta có thành ngữ: save/keep money for a rainy day = để dành tiền cho những lúc khó khăn, thiếu thốn

Đáp án là D: “Even if you are rich. you should save some money for a rainy day.” ( Cho dù anh giàu hay nghèo, thì anh cũng nên để dành một ít tiền cho những lúc khó khăn)

Đáp án câu 14 là: C

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về từ vựng

C    Đáp án đúng: out of order = hỏng (máy). “She had to borrow her sister‘s car because hers was out of order. " ( Cô ấy phải mượn xe hơi chị gái vì xe cô ấy bị hỏng)

A    Phương án sai: off work = nghỉ phép ( không đi làm)

B    Phương án sai: out of work= thất nghiệp

D    Phương án sai: off chance ( danh từ ) – khả năng mong manh

Ví dụ: There is an of chance that the weather will improve. ( Vẫn còn có khả năng mong manh là thời tiết sẽ được cải thiện)

Đáp án câu 15 là: A

Giải chi tiết:

Đây là câu điều kiện loại 2, trong mệnh đề “if” ta dùng quá khứ của động từ thường hoặc động từ khiếm khuyết.

Đáp án là A. "if everyone could fly, how would we control the traffic? " (Nếu mọi người đi bằng máy bay thì chúng ta làm sao kiểm soát được giao thông?”

Đáp án câu 16 là: C

Giải chi tiết:

C    Đáp án đúng: “in case” được theo sau bởi thì hiện tại hay quá khứ hoặc bởi should. Một mệnh đề với “in case” giải thích lý do ở mệnh đề chính. “We have bought extrafood in case our guests stay to dinner.” Chúng tôi đã mua thêm thức ăn phòng khi những vị khách ở đến bữa ăn tối”

A    Phương án sai: so that( = để cho ) dùng cho mệnh đề chỉ mục đích

B    Phương án sai: when dùng cho mệnh đề chỉ thời gian

D   Phương án sai: if dùng cho mệnh đề chỉ điều kiện, nhưng động từ không phù hợp về thì với câu điều kiện loại 1

Đáp án câu 17 là: B

Giải chi tiết:

Câu hỏi về từ vựng

B    Đáp án đúng: respectively ( trạng từ )= theo thứ tự. ““Martha, Julia and Mark are 17, 19 and 20 years old respectively.”  ( Tuổi của Martha, Julia and Mark tương ứng là 17,19 và 20 theo thứ tự)

A    Phương án sai: separately = tách biệt nhau

C    Phương án sai: independently=  độc lập với nhau

D    Phương án sai: respectfully= kính trọng, trân trọng

Đáp án câu 18 là: D

Giải chi tiết:

Mệnh đề danh ngữ ( noun clause) có thể làm chủ ngữ trong câu và có thể bắt đầu bằng “ that” = ( cái điều mà” hoặc “ if/whether” = ( có hoặc không)

D    Đáp án đúng: “ That Serbia defeated Germany surprised everyone”

( Việc đội Serbia đánh bại quân đội Đức làm mọi người ngạc nhiên

A    Phương án sai: :”whether = có hay không” không phù hợp với ngữ cảnh

B    Phương án sai: “because “ dùng cho mệnh đề chỉ lý do

C    Phương án sai: “when” dùng cho mệnh đề chỉ thời gian

Đáp án câu 19 là: B

Giải chi tiết:

Câu hỏi này hỏi về kĩ năng giao tiếp “ Never mind “ (= Không có chi, không sao đâu) dùng để đáp lai lời cảm ơn hoăc xin lỗi

B    Đáp án đúng: "Sorry for staining your carpet. Let me have it cleaned. ” ( Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của anh, để tôi nhờ người tẩy sạch nó)

A     Đây là một lời mời: ““Would you mind going to dinner next Sunday?" ( Mời anh đến dùng bữa tối vào thứ Bảy tới?”

C   Đây là một lời chúc mừng: “ Congratulation! How wonderful!” ( Xin chúc mừng, thật tuyệt vời)

D    Đây là một lời cám ơn khi ai đó nói cho ta biết một bí mật hoặc một lời thú nhận “ Thank you for being honest with me” ( Cảm ơn anh vì đã nói thật với tôi)

Đáp án câu 20 là: D

Giải chi tiết:

Dạng chủ động:

People say that she has broken several world records in swimming.

Dạng bị động:

She is said to have broken several world records in swimming.

( Người ta nói cô ấy đã phá kỉ lục thế giới trong môn bơi lội)

Khi hành động xảy ra trong mệnh đề “ that” xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì ta dùng “to have + past participle” sau động từ bị động để  chỉ ý nghĩa hoàn thành

Đáp án là D

Đáp án câu 21 là: C

Giải chi tiết:

C   Đáp án đúng: sit for an exam= dự một kì thi

“ Since he failed his exam, he had to sit for it again ( vì anh ấy thi hỏng nên anh ấy phải thi lại)

A    Phương án sai. Ta phải dùng: take an exam= dự một kì thi

B    Phương án sai: make for something= cho ra kết quả, dẫn đến tình huống. Ví dụ: Constant arguing doesn’t make for a happy marriage” ( Suốt ngày cãi nhau không thể dẫn đến một hôn nhân hạnh phúc)

D   Phương án sai: Ta chỉ có “ pass the exam= đỗ kì thi”

Đáp án câu 22 là: B

Giải chi tiết:

Ta lại gặp mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu. Trong mệnh đề này “ What” làm tân ngữ cho động từ “do”

Đáp án đúng là B. Các phương án khác sai vì các từ tương ứng không thể làm tân ngữ cho động từ “ do”

“ What he does sometimes annoys me very much” ( Những điều anh ta làm đôi khi làm tôi rất bực mình”

Đáp án câu 23 là: B

Giải chi tiết:

Khi kết hợp hai câu có cùng chủ ngữ, ta giữ lại mệnh đề chính và rút gọn mệnh đề phụ. Với ý nghĩa chủ động, mệnh đề phụ có thể rút gọn thành:

-          Cụm hiện tại phân từ V-ing ( present participle phrase)

-          Cụm perfect gerund( having + past participle) để chỉ  hành động đó hoàn thành trước hành động kia

Đáp án là B vì “ I” là chủ từ của động từ “ write”, các phương án khác sai  vì chúng không phải là chủ từ của động từ “ write”

“Not having written about the required topic, I was given a low mark. " ( Do không viết về đề tài yêu cầu nên tôi bị điểm kém)

Đáp án câu 24 là: A

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp về cách đáp lại một lời đề nghị, giúp đỡ ( an offer)

Bill: “ Can I get you another drink?” ( Để tôi lấy thêm cho bạn cốc nước)

C   Đáp án đúng “Not just now ” ( Không phải bây giờ)

B   Phương án sai: think something over=  suy nghĩ kĩ, cân nhắc

C    Phương án sai: “Forget it” (= Hãy quên việc đó đi) đây là một thành ngữ dùng để bảo ai rằng việc họ muốn là không thể được

D   Phương án sai “ No, it isn’t” là câu trả lời cho câu hỏi Có- không

Đáp án câu 25 là: B

Giải chi tiết:

B   Đáp án đúng: Blazing ( tính từ được đặt trước danh từ) – dữ dội

“Laura had a blazing row with Eddie and stormed out of the house.” ( Laura đã cãi nhau dữ dội với Eddie và đùng đùng bước ra khỏi nhà)

A, C, D  Các phương án sai vì các từ này không thể kết hợp với blazing, word = lời nói, gossip = chuyện phiếm, chat= chuyện tán ngẫu

Đáp án câu 26 là: A

Giải chi tiết:

A     Đáp án đúng “ as long as” (= miễn là) dùng với mệnh đề điều kiện

“ You can go to the party tonight as long as you are sober when you come home” ( Tối nay anh có thể dự bữa tiệc, miễn là anh tỉnh táo về nhà)

B    Phương án sai: Thành ngữ “ as far as”  = xa tận, cho tận đến, đến chừng mực mà

Ví dụ:  to go as far as the station( đi đến tận nha ga); as far as I know( theo tất cả những gì mà tôi biết)

C     Phương án sai: as well as + từ/cụm từ (= cũng như)

D    phương án sai: as soon as + mệnh đề chỉ thời gian (= ngay khi)

Đáp án câu 27 là: C

Giải chi tiết:

C    Đáp án đúng: as ( liên từ) = tuy dù. “ Try as I might, I couldn’t open the door” ( Cho dù cố gắng hết sức, tôi vẫn không thể mở được cánh cửa)

A    Phương án sai. “ However + tính từ/ trạng từ” là đúng nhưng thiếu động từ chính sau might

B    Phương án sai. Ta chỉ có cấu trúc: tính từ + as + chủ ngữ + be” tương đương với mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

D     Phương án sai. “ no matter + what/when/why/how…” dùng để nhấn mạnh cái gì đó không thay đổi

Ví dụ: I never seem to lose any weight, no matter how hard I try ( Tôi dường như không hề sụt cân, cho dù đã cố gắng hết sức)

Đáp án câu 28 là: A

Giải chi tiết:

Thành ngữ “ it is imperative” ( that) (= điều cấp bách là ) theo sau là thì giả định hiện tại dùng động từ nguyên mẫu hoặc should + động từ nguyên mẫu cho tất cả các ngôi

Đáp án là A. "It is imperative that everyone know what to do when there is a fire. " ( Điều cấp bách là mọi người biết làm gì khi xảy ra hỏa hoạn)

Đáp án câu 29 là: D

Giải chi tiết:

Động từ “ warn” theo sau là “ to infinitive” , “ warn someone to do something” = khuyên, căn dặn ai đừng làm điều gì

Đáp án là D. "I ’ve warned you many times not to leave the front door unlocked.” ( Tôi đã dặn anh nhiều lần là đừng để cửa chính không khóa)

Đáp án câu 30 là: B

Giải chi tiết:

Câu này hỏi về nghĩa của một thành ngữ

B    Đáp án đúng: take effect = có tác dụng, có hiệu quả

“As the drug took effect, the boy became quieter." (Khi thuốc có tác dụng, cậu bé sẽ trở nên dễ chịu hơn)

A     Thành ngữ “ take action = làm việc gì nhằm đối phó với những điều đã xảy ra

Ví dụ: Firefighters took action immediately to stop the blaze spreading. ( Lính cứu hỏa hành động ngay lập tức để ngăn chặn lửa lan tràn)

C    Phương án sai: take force = hứng chịu sức mạnh

D    Phương án sai: không có cách kết hợp từ này

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Ý kiến của bạn