[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: My purse ______ at the station while I  ______ for the train.


A. must have been stolen/was waiting 


B. should have stolen/had been waiting


C. will be stolen/am waiting


D. had to steal/would be waiting

Câu 2: The handwriting is completely ______. This note must have been written a long time ago.


A. inedible


B. indelible 


C. illegible 


D. unfeasible

Câu 3: I suggest our rooms ______  before Tet Holiday.


A. should decorate   


B. is decorated   


C. were decorated   


D. be decorated

Câu 4: The curriculum at this public school is as good ______  of any private school.


A. as or better that


B. as or better than that  


C. as or better than those  


D. better than

Câu 5: - Daisy: “Are you ill? You look terrible!” - Liz: “Well, I am a bit ______. The doctor says I must rest.”


A. run-up    


B. run-off  


C. run-out 


D. run-down

Câu 6: He'd hardly finished doing his homework when you arrived, ______?


A. didn't he


B. had he 


C. would he 


D. hadn't he

Câu 7: ______ he arrived at the bus stop when the bus came.


A. Not until had 


B. No longer had 


C. Hardly had    


D. No sooner had

Câu 8: My mother often ______ our mistakes, whereas my father is very strict and punishes us for even the slightest one.


A. appreciates


B. overlooks


C. avoids   


D. enjoys

Câu 9: Be sure to ______ a real effort to answer all the questions the interviewer asks you.


A. hide  


B. set  


C. train 


D. make

Câu 10: We were made ______ hard when we were at school.


A. to study


B. study 


C. studying    


D. studied

Câu 11: Arranging flowers ______ among my sister's hobbies.


A. were


B. have been


C. are 


D. is

Câu 12: We regret to tell you that the materials you ordered are ______.


A. out of stock 


B. out of reach  


C. out of work 


D. out of practice

Câu 13: Laura didn't enjoy her first year at college because she failed to ______ her new friends.


A. come in for 


B. look down on 


C. go down with  


D. get on with

Câu 14: If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.


A. must not be


B. would not be 


C. could not have been   


D. would not have been

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

should have done sth: lẽ ra nên làm gì

will do sth: sẽ làm gì

had to do sth: phải làm gì

Vế đầu tiên ta dùng must have done sth để diễn tả phỏng đoán trong quá khứ.

Vế thứ hai ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Ví của tôi hẳn đã bị đánh cắp tại nhà ga trong khi tôi đang đợi tàu.

Chọn A

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

inedible (a): không ăn được

indelible (a): không thể gột sạch, không thể tẩy xóa

illegible (a): khó đọc (chữ viết…)

unfeasible (a): không thể thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.

Chọn C

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Chủ từ của hành động ở đây là vật (our rooms) nên ta dùng dạng bị động, đáp án A loại

Cấu trúc với suggest: S + suggest (that) + S + (should) do sth

Do đó ở đây không dùng to be (is, were) mà phải dùng “be”

Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết.

Chọn D

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cấu trúc so sánh bằng với tính/trạng từ: as + adj/adv + as. Đáp án D loại

So sánh hơn với tính từ/trạng từ: dạng so sánh hơn + than. Đáp án A loại (thiếu “than”)

Chủ ngữ ở đây là số ít (The curriculum) nên ta không thể dùng “those”, đáp án C loại

Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công này tốt như hoặc tốt hơn bất kỳ trường tư thục nào.

Chọn B

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

run-up (n): sự chạy lấy đà

run-off (n): cuộc thi cuối cùng

run-out (n): phạt việt vị

run-down (a): mệt mỏi, kiệt sức

Tạm dịch: - Daisy: “Bạn có bị ốm không? Trông bạn tệ quá!” - Liz: “À, tôi hơi kiệt sức. Bác sĩ nói tôi phải nghỉ ngơi.”

Chọn D

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.

Vế đầu tiên có từ “hardly” khiến vế đầu mang dạng phủ định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định, đáp án D loại.

Tạm dịch: Cậu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến, phải không?

Chọn B

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc Hardly…when diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc: Hardly + had + S + PP + when + S + Ved

Tạm dịch: Anh ấy vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt tới.

Chọn C

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

appreciate (v): đánh giá cao

overlook (v): bỏ qua; lờ đi

avoid (v): tránh

enjoy (v): thích, hưởng thụ

Tạm dịch: Mẹ tôi thường bỏ qua những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi bố tôi rất nghiêm khắc và trừng phạt chúng tôi dù chỉ là một lỗi nhỏ nhất.

Chọn B

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố gắng làm cái gì

Tạm dịch: Hãy chắc chắn thực sự cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi mà người phỏng vấn hỏi bạn.

Chọn D

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cấu trúc “to be made to do sth”: bị buộc phải làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã buộc phải học tập chăm chỉ khi chúng tôi ở trường.

Chọn A

Đáp án câu 11 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu là Gerund (V-ing), cho nên động từ phía sau được chia như với danh từ số ít. Các đáp án A, B, C loại vì chia danh từ số nhiều

Tạm dịch: Cắm hoa là một trong những sở thích của chị tôi.

Chọn D

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

out of stock: hết hàng

out of reach: ngoài tầm với

out of work: thất nghiệp

out of practice: không thực tế

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng các nguyên liệu bạn đặt hàng đã hết hàng.

Chọn A

Đáp án câu 13 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

come in for (v): là mục tiêu của việc gì; nhận lĩnh cái gì

look down on (v): coi thường, khinh miệt

go down with (v): bị nhiễm (bệnh gì đó)

get on with (v): thân thiện, hoà đồng với

Tạm dịch: Laura không tận hưởng năm đầu tiên ở trường đại học vì không thể kết thân với những người bạn mới.

Chọn D

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3 để diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại.

Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + could/would… + V +…

Tạm dịch: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố bây giờ sẽ không quá trơn.

Chọn B

Ý kiến của bạn