[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
KHỞI ĐỘNG CHO MÙA THI ĐẠI HỌC 2026

Ôn đúng trọng tâm – Học chắc từ hôm nay

BẮT ĐẦU NGAY

Hệ thống lại kiến thức lớp 10–11–12

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of  the following question.

Câu 1: ______, he would have been able to pass the exam.


A. If he studied more 


B. Had he studied more


C. If he were studying to a greater degree      


D. Studying more

Câu 2: You are old enough to take  ______ for what you have done.


A. responsibility          


B. responsible              


C. responsibly


D. irresponsible

Câu 3: A new study group has been set  ______ by the government.


A. out                          


B.  up 


C. away                       


D. down

Câu 4: We would rather Helen  ______ us all the information we needed . We should have been well informed.


A. sent                         


B. send                        


C. had sent          


D. have sent

Câu 5: Only because she had to support her family  ______ to leave school.


A. that Alice decided 


B. so Alice decided     


C. Alice decided         


D. did Alice decide

Câu 6: The majority of primary school teachers  ______ women.


A. is                             


B. are                           


C. includes                  


D. including

Câu 7: After a  ______ hesitation, she began to speak with such a convincing voice.


A. rude                                    


B. impolite                   


C. small                       


D. slight

Câu 8: This is his fifth day on the tour. He  ______ four countries.


A. has already visited


B. already visited 


C. visited                                                         


D. is visiting

Câu 9: ______ objective primary education is to provide students with basic knowledge of the country’s history, ______ geography and traditions.


A. 0/a


B.  The/the  


C. The/0  


D. An/the

Câu 10: Not all men are connected with ______ physical attractiveness of their girlfriends and wives.
    


A. a


B. the                           


C. an                           


D. 0

Câu 11: They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children’s sake.


A. terms                       


B. will                         


C. friendship               


D. relations

Câu 12: They stayed for hours, ______ my mother was very annoyed about.


A. that                         


B. which                      


C. this                          


D. whom

Câu 13: Not until he was twenty five years old______ pursuit a scientific career.


A. he had


B. has he   


C. he has  


D. did he

Câu 14: Look! The yard is wet. It ______ last night.


A. couldn’t have rained     


B. must rain


C. must have rained 


D. should rain

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had PII, S + would have  PII

=> Dạng đảo ngữ: Had + S + PII, S + would have PII.

Tạm dịch: Nếu anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn thì anh ấy đã có thể vượt qua kì thi.

Chọn B

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

(to) take responsibility for : chịu trách nhiệm về (ai/ việc gì)

A. responsibility (n): trách nhiệm

B. responsible (adj): chịu trách nhiệm, có nghĩa vụ

C. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin cậy

D. irresponsible (adj): vô trách nhiệm

Tạm dịch:  Bạn đủ tuổi để chịu trách nhiệm với những gì mình đã làm.

Chọn B

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

set out: khởi hành

set up = establish: thành lập

Không tồn tại cụm động từ “set away” và  “set down”

Tạm dịch: Một nhóm nghiên cứu mới đã được chính phủ thành lập.

Chọn B

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: S1 would rather (that) S2 had PII.

Diễn tả ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm gì đó trong Qúa khứ nhưng người thứ 2 đã không làm

should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm

Tạm dịch: Chúng tôi muốn Helen gửi cho chúng tôi tất cả những thông tin mà chúng tôi cần. Chúng tôi đáng nhẽ nên được thông báo 1 cách đầy đủ.

Chọn C

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Thấy “Only” đứng đầu câu => đảo ngữ

Cấu trú: Only because S + V+ O + trợ động từ + S + động từ chính

Tạm dịch: Chỉ vì phải trang trải cho gia đình mà Alice mới buộc phải đi đến quyết định thôi học.

Chọn D

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

The majority of the + plural noun + plural verb.

Tạm dịch: Phần lớn giáo viên Tiểu học là phụ nữ.

Chọn B

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. rude (adj): thô lỗ

B. impolite (adj): bất lịch sự

C. small (adj): nhỏ

D. slight (adj): nhẹ nhàng, chút ít

slight hesitation: một chút do dự

Tạm dịch: Sau một chút do dự, cô ấy đã bắt đầu lên tiếng với giọng điệu thuyết phục.

Chọn D

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra gần đây, thường đi với trạng từ “already”, “just”, “yet”.

Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3

Kiến thức: Từ vựng/ collocation

Giải thích: Đây là ngày thứ 5 trong chuyến du lịch của anh ấy. Anh ấy đã tới thăm được 4 nước.

Chọn A

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

+“The objective primary education” mang tính cụ thể và được xác định bằng 1 cụm từ phía sau.

+“the country’s history, geography and traditions” đầy đủ là “the country’s history, the country’s geography and the country’s traditions” nhưng được viết gọn lại để tránh lặp từ.

Tạm dịch: Mục tiêu giáo dục tiểu học là cung cấp cho học sinh những nền tảng kiến thức về lịch sử đất nước, địa lí và truyền thống.

Chọn C

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cụm danh từ: physical attractiveness (ngoại hình thu hút)

Tạm dịch: Không phải tất cả đàn ông đều bị hấp dẫn bởi ngoại hình của vợ hay người yêu.

Chọn D

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

be on good terms with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Họ luôn luôn giữ mối quan hệ hòa hảo với những người hàng xóm vì lợi ích của bọn trẻ.

Chọn A

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

- which: đứng sau dấu phẩy dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.

- that: đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “that” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy.

- this: đại từ chỉ định, mang nghĩa “này, cái này”.

-  whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.

Tạm dịch: Họ ở lại hàng giờ đồng hồ, điều này khiến mẹ tôi rất tức giận.

Chọn B

Đáp án câu 13 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc Đảo ngữ với “Not until”: Not until + (clause) + trợ động từ + S + động từ chính

Tạm dịch: Cho tới khi 25 tuổi thì anh ấy mới theo đuổi sự nghiệp khoa học.

Chọn D

Đáp án câu 14 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

couldn’t have PII: có thể đã (hành động mang tính tiên đoán trong quá khứ, không có cơ sở rõ ràng)

must V-inf: chắc chắn (trong hiện tại)

must have PII: chắc chắn đã (hành động chắc chắc đã xảy ra trong Qúa khứ do có dấu hiệu và bằng chứng rõ ràng ở hiện tại).

should + V-inf: nên (mang hàm ý khuyên nhủ)

Tạm dịch: Nhìn kìa! Cái sân đang ướt. Chắc chắn tối qua trời đã mưa.

Chọn C

Ý kiến của bạn