Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Câu 1: Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
A. member
B. were
C. to
D. the form teacher
Câu 2: For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment.
A. such
B. will need
C. qualifications
D. having full commitment
Câu 3: In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.
A. sight to signal
B. if we
C. assistance
D. wave it
Câu 4: Manufacturers may use food additives for preserving, to color, to flavor, or to fortify foods.
A. may use
B. for preserving
C. fortify
D. foods
Câu 5: Approximately 80 percent of farm income in Utah it is derived from livestock and livestock products.
A. Approximately
B. of
C. it is derived
D. livestock products
Câu 6: Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began.
A. began
B. musicians
C. were
D. daily before
Câu 7: The audience watched the rock concert and does not satisfy with the slow numbers that the band presented.
A. with
B. does not satisfy
C. watched
D. presented
Câu 8: Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings helped her become the most requested.
A. not best
B. ability
C. feelings
D. requested
Câu 9: Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.
A. reaching
B. is
C. to change
D. proceed to
Câu 10: Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937 while attempting to fly around the world.
A. the Atlantic
B. on
C. to fly solo
D. attempting
Câu 11: Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial Engineering Department were eligible for admission.
A. who
B. had applied
C. to
D. were
Câu 12: It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become polluted again in the near future.
A. which agency
B. responsible
C. will become
D. polluted
Câu 13: A smile can be observed, described, and reliably identify; it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.
A. smile
B. identify
C. can also
D. experimental
Câu 14: It was suggested that he studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.
A. was suggested
B. studies
C. more thoroughly
D. attempting
Câu 15: Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slope of hills, to plant trees on unproductive land, and rotating crops.
A. Some
B. to prevent
C. are
D. to plant
Câu 16: Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.
A. all it take
B. to help
C. feel
D. in touch with
Câu 17: The examination will test your ability to understand spoken English, to read non technical language, and writing correctly.
A. will test
B. spoken
C. writing
D. correctly
Câu 18: Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.
A. has
B. tragic
C. that
D. closest
Câu 19: The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we’re not sure whether the manager likes it.
A. that
B. have just arrived
C. whether
D. likes
Câu 20: Don’t go up to your hotel room because the maid is making the beds, cleaning the bathroom, and vacuum the carpet.
A. Don’t go
B. because
C. cleaning
D. vacuum
Câu 21: Education and training are an important steps in getting the kind of job that you would like to have.
A. Education
B. an
C. in getting
D. to have
Câu 22: Optimists that in the future we will be living in a cleaner environment, breathe fresher air and eating healthier food.
A. believe
B. living
C. breathe
D. eating
Câu 23: Several people have apparent tried to change the man's mind, but he refuses to listen.
A. Several
B. apparent
C. man's mind
D. to listen
Câu 24: She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.
A. so many
B. was
C. enough room
D. it
Câu 25: Her application for a visa was turned down not only because it was incomplete and incorrectly filled out but also because it was written in pencil.
A. for a visa
B. down
C. incomplete
D. in pencil
Câu 26: The doctor’s records must be kept thorough and neatly so as to insure good book – keeping.
A. thorough
B. neatly
C. so as to
D. good
Câu 27: For thousands of years, people have used some kinds of refrigeration cooling beverages and preserve edibles.
A. have used
B. kinds
C. cooling
D. edibles
Câu 28: My brother usually asks me for help when he has difficulty to do his math homework.
A. asks
B. when
C. has
D. to do
Câu 29: Many people object to use physical punishment in dealing with discipline problems at school.
A. to use
B. punishment
C. dealing with
D. at school
Câu 30: If you make a five - days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone every day.
A. make
B. five - days
C. enters
D. zone
Câu 31: What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
A. What happened
Giải chi tiết:
Giải thích: Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít
were => was
Tạm dịch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.
Đáp án: B
Đáp án câu 2 là: DGiải chi tiết:
Giải thích:
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)
having full commitment => full commitment
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.
Đáp án: D
Đáp án câu 3 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng sau động từ “wave” để bổ nghãi cho động từ.
slight to signal => slightly to signal
Tạm dịch: Trong nhà hàng, nếu bạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫy nhẹ để ra hiệu rằng bạn cần sự giúp đỡ.
Đáp án: C
Đáp án câu 4 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Phía sau dùng dạng to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-V
for preserving => to preserve
to use sth to do sth: dùng cái gì để làm gì
Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để tăng chất cho thực phẩm.
Đáp án: B
Đáp án câu 5 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa, ta cần loại bỏ đại từ này
it is derived => is derived
Tạm dịch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có nguồn gốc từ gia súc và các các sản phẩm từ gia súc.
Đáp án: C
Đáp án câu 6 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh từ số ít, do đó tobe ta phải dùng là “was”
were => was
Tạm dịch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trước khi tour diễn bắt đầu.
Đáp án: C
Đáp án câu 7 là: BGiải chi tiết:
Giải thích:
does not satisfy => did not satisfy
Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ cũng phải chia ở quá khứ đơn
Tạm dịch: Khán giả xem buổi hòa nhạc rock không thỏa mãn với những tiết mục chậm mà ban nhạc trình bày.
Đáp án: B
Đáp án câu 8 là: AGiải chi tiết:
Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best
not best => not the best
Tạm dịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và khả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.
Đáp án: A
Đáp án câu 9 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)
is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.
Đáp án: B
Đáp án câu 10 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”.
on => in
Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào tháng 7 năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới.
Đáp án: B
Đáp án câu 11 là: DGiải chi tiết:
Giải thích: “Neither of …” động từ phía sau được chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở đây là “was”
were => was
Tạm dịch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng Kỹ thuật Công nghiệp đều không được phép nhập học.
Đáp án: D
Đáp án câu 12 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +…
if it will become => if it becomes
Tạm dịch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhiệm làm sạch kênh nếu nó bị ô nhiễm một lần nữa trong tương lai gần.
Đáp án: C
Đáp án câu 13 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP
identify => identified
Tạm dịch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và xác định một cách chắc chắn; nó cũng có thể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.
Đáp án: B
Đáp án câu 14 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +…
studies => study hoặc should study
Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấy nên nghiên cứu các tài liệu kỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua kỳ thi.
Đáp án: B
Đáp án câu 15 là: DGiải chi tiết:
Giải thích: Ở đây ta dùng V-ing để tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)
to plant => planting
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.
Đáp án: D
Đáp án câu 16 là: AGiải chi tiết:
Giải thích: Chủ ngữ là “it” (số ít) nên động từ ta phải chia là “takes”
all it take => all it takes
Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấy có liên kết với nhau hơn.
Đáp án: A
Đáp án câu 17 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Các động từ phía trước đều được chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
writing => to write
Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả năng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ngữ phi kỹ thuật và viết đúng.
Đáp án: C
Đáp án câu 18 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả vế câu phía trước
Đại từ quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩy
that => which
Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã lấy đi người bạn thân nhất của cô.
Đáp án: C
Đáp án câu 19 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has
have just arrived => has just arrived
Tạm dịch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đến, nhưng chúng tôi không chắc người quản lý có thích nó không.
Đáp án: B
Đáp án câu 20 là: DGiải chi tiết:
Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phải chia ở dạng V-ing
vacuum => vacuuming
Tạm dịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục vụ đang dọn giường, lau dọn phòng tắm, và hút bụi thảm.
Đáp án: D
Đáp án câu 21 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: “education and training” => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều => không sử dụng “an”
an => Ø
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn có.
Đáp án: B
Đáp án câu 22 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ.
breathe => breathing
Tạm dịch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn thức ăn lành mạnh hơn.
Đáp án: C
Đáp án câu 23 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Trước động từ ta có thể sử dụng trạng từ, không được sử dụng tính từ trước động từ.
apparent => apparently
Tạm dịch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối lắng nghe.
Đáp án: B
Đáp án câu 24 là: AGiải chi tiết:
Giải thích: “luggage” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà phải dùng “much”
so many => so much
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đáp án: A
Đáp án câu 25 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau
incomplete => incompletely
Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Đáp án: C
Đáp án câu 26 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj
Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại
thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”
Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt.
Đáp án: B
Đáp án câu 27 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì
cooling => to cool
Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, người ta đã sử dụng một số loại tủ lạnh để làm mát đồ uống và bảo quản đồ ăn.
Đáp án: C
Đáp án câu 28 là: DGiải chi tiết:
Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: có khó khăn trong việc gì
to do => doing
Tạm dịch: Anh tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập môn Toán.
Đáp án: D
Đáp án câu 29 là: AGiải chi tiết:
Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì
to use => using
Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việc giải quyết các vấn đề kỉ luật ở trường.
Đáp án: A
Đáp án câu 30 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ”
Danh từ phụ để ở dạnh số ít.
five – days => five –day
Tạm dịch: Nếu bạn có chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi giờ khác nhau.
Đáp án: B
Đáp án câu 31 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was”
were => was
Tạm dịch: Chuyện đã xảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành phố, bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.
Đáp án: B
Đáp án câu 32 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
to make => making
Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.
Đáp án: B
Đáp án câu 33 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V
So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er
So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj
least hard => less hard
Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.
Đáp án: C
Đáp án câu 34 là: DGiải chi tiết:
Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh từ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and”
to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.
Đáp án: D
Đáp án câu 35 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì
Ngoài ra, phía sau các động từ tương ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên ở đây cũng phải chia V-ing
selection => selecting
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến việc lựa chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn.
Đáp án: B
Đáp án câu 36 là: DGiải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau bằng "that" không dùng "when".
when => that
Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile ở phía Nam được phát hiện.
Đáp án: D
Đáp án câu 37 là: CGiải chi tiết:
Giải thích: Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few”
little => few
Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh.
Đáp án: C
Đáp án câu 38 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Find + st + tính từ: thấy cái gì đó như thế nào
strangely => strange
Tạm dịch: Tôi thấy cái kính áp tròng mới ban đầu khá là lạ lẫm, nhưng cuối cùng tôi cũng quen.
Đáp án: B
Đáp án câu 39 là: DGiải chi tiết:
Giải thích: easy => easily
Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “pass” phía trước
Trạng từ easily: một cách dễ dàng
Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến mức vượt qua kỳ thi cuối kỳ một cách dễ dàng.
Đáp án: D
Đáp án câu 40 là: DGiải chi tiết:
Giải thích: Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> have => has
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án: D
Đáp án câu 41 là: BGiải chi tiết:
Giải thích:
Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho “rice” hoặc dùng rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “Ved/ V3”
is grown => which is grown/ grown
Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam.
Đáp án: B
Đáp án câu 42 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau dấu phảy, ở đây ta dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
that => which
Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc.
Đáp án: C
Đáp án câu 43 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
and non-verbal => or non-verbal
Cấu trúc “either…or…”
Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.
Đáp án: C
Đáp án câu 44 là: AGiải chi tiết:
Giải thích:
Trong các mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đầu bằng: when, by the time, before, after, since, ... tuyệt đối KHÔNG dùng thì tương lai đơn mà phải thay bằng thì hiện tại.
there will be => there is
Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó.
Đáp án: A
Đáp án câu 45 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: too => so
Cấu trúc so + adj/adv + that…: …đến nỗi mà
Tạm dịch: Các triệu chứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn ban đầu nhỏ đến mức mọi người không nhận thấy chúng.
Đáp án: B
Đáp án câu 46 là: AGiải chi tiết:
Giải thích: rarely (adv): hiếm khi ( bản thân trạng từ mang nghĩa phủ định => không cần thêm “not”)
not rarely => rarely
Tạm dịch: Sandara hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi cô ấy 17 tuổi.
Đáp án: A
Giải chi tiết:
Giải thích: Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.
because => because of
Tạm dịch : Vì bệnh của anh ấy, anh ấy không thể tham gia vào cuộc thi tiếng Anh tổ chức chủ nhật tuần tước.
Đáp án: A
Đáp án câu 48 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Ta có cấu trúc “one of the + danh từ số nhiều”: một trong những….
dancer => dancers
Tạm dịch: Rudolph Nureyev đã trở thành một trong những vũ công vĩ đại nhất mà thế giới ballet từng biết đến.
Đáp án: B
Đáp án câu 49 là: AGiải chi tiết:
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước tính từ “recognized” để bổ nghĩa.
easy (a): dễ dàng => easily (adv)
Tạm dịch: Người đàn ông đó là một nhân vật dễ nhận dạng với bộ râu dài màu trắng và chiếc mũ rộng.
Đáp án: A
Đáp án câu 50 là: BGiải chi tiết:
Giải thích: Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy (exceeding)
fail => failing
Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.
Đáp án:B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There has been growing public concern about the use of chemicals in food recently.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Last week, we an interesting film about the animal world.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The higher the cost of living is, .
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Harmful environmental factors can the development of certain diseases.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The dog my father gave me is very lovely.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter bought a car as a present for his wife two weeks ago.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A lot of research in medical science has been to improve human health.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The success of the company in such a market is remarkable.