[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
KHỞI ĐỘNG CHO MÙA THI ĐẠI HỌC 2026

Ôn đúng trọng tâm – Học chắc từ hôm nay

BẮT ĐẦU NGAY

Hệ thống lại kiến thức lớp 10–11–12

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Our teacher arrived after we _______ for him for ten minutes.


A. was waiting     


B. have waited 


C. had waited 


D. waited

Câu 2: Never before  _______ as rapidly as during the last decades.


A. technology is developing 


B. has technology developed


C. technology has developed


D. has developed technology

Câu 3: He had already learned the news. I  _______ the trouble to phone him about it.


A. should have taken   


B. needn’t have taken


C. could have taken


D. mustn’t have taken

Câu 4: The top shelf in the cupboard is too high for me  _______.


A. to reach    


B. reaching      


C. to reaching    


D. for reaching

Câu 5: The headmaster wanted to know _______ the information for the article.


A. where you get             


B. where will you get     


C. where did you get


D. where you had gotten

Câu 6: Let’s go for a ride, _______?


A.   are 


B. do we     


C. haven’t we 


D. shall we

Câu 7: It is a tradition to put  _______ on a Christmas tree so the tree is very bright and beautiful.


A. decorations   


B. presents 


C. flowers  


D. colors

Câu 8: Cultural diversity supports the idea that every person can _______ a unique and positive contribution to the larger society because of, rather than in spite of, their differences.


A. take      


B. make  


C. lead 


D. pay

Câu 9: His brother refuses to even listen to anyone else’s point of view. He is very  _______.


A. open-minded   


B. absent-minded 


C. kind-hearted


D. narrow-minded

Câu 10: Since drinking water is a  _______ resource, we should let children know how precious it is, and teach them to conserve it.


A. limitless 


B. limiting  


C. limited      


D. limitation

Câu 11: I can’t do whatever I want because I am still financially  _______ on my parents.


A. determined


B. dependable


C. subject    


D. reliant

Câu 12: John _______ his chances of passing by spending too much time on the first question.


A. threw out     


B. threw away    


C. threw off   


D. threw in

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong quá khứ

Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành: had + PP

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi đến sau khi chúng tôi đã đợi ông mười phút.

Đáp án:C

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Never before + các thì hoàn thành

Cấu trúc đảo ngữ: “Never before” + trợ động từ + S + PP

Tạm dịch: Chưa bao giờ công nghệ lại phát triển nhanh chóng như vài thập kỷ gần đây.

Đáp án:B

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

should have done sth: đáng lẽ đã nên làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

needn’t have done sth: đáng lẽ không cần làm gì (nhưng đã làm)

could have done sth: có thể đã làm gì

mustn’t have done sth: hẳn đã không làm gì

Tạm dịch: Anh ấy đã biết về cái tin đó rồi. Đáng lẽ tôi không cần phiền phức gọi cho anh ấy kể về nó.

Đáp án:B

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Mệnh đề chỉ kết quả too… to… (quá ….không thể):

S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf.

Tạm dịch: Kệ trên cùng trong tủ quá cao để tôi có thể với tới

Đáp án:A

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu hỏi trong câu trực tiếp khi được chuyển sang câu gián tiếp thì được chuyển thành câu trần thuật.

Do vậy, ta không cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như câu hỏi nữa

Tạm dịch: Hiệu trưởng muốn biết nơi bạn đã lấy thông tin cho bài báo.

Đáp án:D

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Đây là một dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi. Nếu mệnh đề chính dùng Let’s thì câu hỏi đuôi bắt buộc là shall we?

Tạm dịch: Hãy đạp xe đi dạo chút, được không?

Đáp án:D

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

decoration (n): trang trí, vật trang trí

present (n): quà

flower (n): hoa

color (n): màu sắc

Tạm dịch: Đó là truyền thống khi đặt đồ trang trí trên một cây thông Noel để cây tươi sáng và đẹp đẽ.

Đáp án:A

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm “make a/an + (adj) + contribution to…”: đóng góp cho cái gì

Tạm dịch: Đa dạng văn hóa ủng hộ ý tưởng rằng mọi người có thể đóng góp độc đáo và tích cực cho một xã hội lớn hơn vì, thay vì bất chấp, sự khác biệt của họ.

Đáp án:B

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

open-minded (a): phóng khoáng; không thành kiến

absent-minded (a): đãng trí

kind-hearted (a): tốt bụng

narrow-minded (a): [có đầu óc] hẹp hòi

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thậm chí từ chối lắng nghe quan điểm của người khác. Anh ta rất hẹp hòi

Đáp án:D

Đáp án câu 10 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

limitless (a): không có giới hạn, vô hạn

limiting (a): định giới hạn, hạn chế

limited (a): có hạn, hạn chế

limitation (n): sự giới hạn, hạn chế

Tạm dịch: Vì nước uống là một nguồn có hạn, chúng ta nên cho trẻ biết nó quý giá như thế nào và dạy chúng bảo tồn nó.

Đáp án:C

Đáp án câu 11 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

determined (a): nhất định, kiên quyết

dependable (a): có thể tin cậy được

subject (+to) (a): bị chinh phục, lệ thuộc

reliant (+on) (a): dựa vào

Tạm dịch: Tôi không thể làm bất cứ điều gì tôi muốn bởi vì tôi vẫn còn phụ thuộc về tài chính vào bố mẹ tôi.

Đáp án:D

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

throw sth out: đưa ra một cách tự phát, bác bỏ

throw sth away: vứt bỏ, bỏ phí

throw sth off: cố tống khứ đi

throw sth in: đưa ra (vd: một nhận xét) một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: John đã bỏ phí cơ hội qua kỳ thi bằng cách dành quá nhiều thời gian cho câu hỏi đầu tiên.

Đáp án:B

Ý kiến của bạn