[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: It ______ to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term.


A. comes                     


B. gets                    


C. stands               


D. lays

Câu 2: Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.


A. to going              


B. going             


C. go                  


D. to go

Câu 3: The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.


A. treated              


B. having treated         


C. treating                


D. who treated

Câu 4: Only after she ______ from a severe illness did she realise the importance of good health.


A. would recover     


B. has recovered      


C. had recovered        


D. was recovering

Câu 5: Several measures have been proposed to ______ the problem of unemployment among university graduates.


A. pose                      


B. admit                  


C. address                 


D. create

Câu 6: There is no excuse for your late submission! You ______ the report by last Friday.


A. mightn't have finished                          


B. should have finished


C. needn't have finished              


D. must have finished

Câu 7: The presenter started his speech with a few ______ jokes to build rapport with the audience.


A. whole-hearted      


B. light-hearted           


C. soft-hearted            


D. kind-hearted

Câu 8: It is advisable that the apprentice should be ______ to learn the ins and outs of the new job.


A. permissive       


B. noticeable        


C. acceptable     


D. observant

Câu 9: Mary rarely uses social networks, ______?


A. isn't she                  


B. does she                 


C. doesn't she              


D. is she

Câu 10: Candidates are advised to dress formally to make a good ______ on job interviewers.


A. impress                 


B. impressively         


C. impression              


D. impressive

Câu 11: If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.


A. would help       


B. helps                


C. will help        


D. has helped

Câu 12: You shouldn't lose heart; success often comes to those who are not ______ by failures.


A. left out                 


B. put off                   


C. switched off           


D. turned on

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

it stands to reason: hiển nhiên là …

Tạm dịch: Hiển nhiên là Jason đã vượt qua kỳ thi với số điểm rất cao vì anh ấy đã học hành rất chăm chỉ suốt học kỳ này.

Đáp án: C

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

suggest doing something: đề nghị làm việc gì

Tạm dịch: Bố của chúng tôi đề nghị đi nghỉ Đà Nẵng trong kỳ nghỉ hè này.

Đáp án: B

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe (nếu có), chuyển động từ về dạng:

- V.ing nếu chủ động

- Vp.p nếu bị động

Tạm dịch: Các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc mới có dấu hiệu phục hồi tốt hơn so với những người dùng thuốc thông thường.

Đáp án: A

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi … thì …

Ở đây mệnh đề xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p

Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy đã hồi phục sau một căn bệnh nghiêm trọng, cô mới nhận ra tầm quan trọng của một sức khỏe tốt.

Đáp án: C

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. pose (v): đặt ra vấn đề, mối đe dọa, … phải được giải quyết                   

B. admit (v): thừa nhận          

C. address (v): suy nghĩ giải quyết vấn đề                 

D. create (v): tạo ra

Tạm dịch: Một số biện pháp đã được đề xuất để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở các sinh viên tốt nghiệp đại học.

Đáp án: C

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

mightn't have + Vp.p: phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ

should have + Vp.p: diễn tả hành động nên làm nhưng đã không làm

needn't have + Vp.p: diễn tả hành động không cần làm nhưng đã làm

must have + Vp.p: phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Không có lời biện minh nào cho việc bạn nộp bài muộn cả! Đáng lẽ bạn đã phải nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước rồi.

Đáp án: B

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. whole-hearted (adj): hết lòng

B. light-hearted (adj): nhẹ nhàng, vui vẻ

C. soft-hearted (adj): tử tế, tốt bụng

D. kind-hearted (adj): tốt bụng

Tạm dịch: Diễn giả bắt đầu bài phát biểu của mình với một vài câu chuyện cười nhẹ nhàng để tương tác với khán giả.

Đáp án: B

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. permissive (adj): cho phép

B. noticeable (adj): đáng chú ý                      

C. acceptable (adj): có thể chấp nhận            

D. observant (adj): tinh ý

Tạm dịch: Người học việc nên tinh ý để học được tất cả những chi tiết của công việc mới.

Đáp án: D

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

rarely (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)

S + rarely + V(s,es) + …, do/does + S?

Tạm dịch: Mary hiếm khi sử dụng mạng xã hội, phải không?

Đáp án: B

Đáp án câu 10 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây từ cần điền là một danh từ.

A. impress (v): gây ấn tượng 

B. impressively (adv): ấn tượng        

C. impression (n): ấn tượng               

D. impressive (adj): ấn tượng

Tạm dịch: Các thí sinh được khuyên nên ăn mặc thật lịch sự để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn xin việc.

Đáp án: C

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ta sẽ giúp chúng tôi giải quyết vấn đề khó khăn này.

Đáp án: A

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

leave out: không bao gồm, không đề cập đến cái gì

put off: làm nản lòng

switch off: ngừng suy nghĩ đến điều gì

turn on: bật

Tạm dịch: Bạn không nên ngừng hi vọng; thành công thường đến với những người không bị làm nản lòng bởi thất bại.

Đáp án: B

Ý kiến của bạn