[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: If he didn't have to work today, he ______ his children to the zoo.


A. will take                 


B. takes                      


C. would take        


D. has taken

Câu 2: Only after the bus ______ for a few miles did Jane realise she was on the wrong route.


A. was running                   


B. had run                         


C. has run               


D. runs

Câu 3: Many people head for the countryside where the flat ______ of fields helps them escape from the hectic city life.


A. extension                     


B. expansion                         


C. extent                 


D. expanse

Câu 4: It is believed that travelling is a good way to expand our ______ of the world.


A. knowledgeable 


B. knowledgeably        


C. knowledge         


D. know

Câu 5: Maria decided ______ her education after a gap year.


A. to continue                     


B. to continuing                


C. continue                 


D. continuing

Câu 6: We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to ______ salt into the wound.


A. spread                         


B. rub                     


C. apply          


D. put

Câu 7: Despacito, ______ over four billion times on YouTube, is one of the most favourite songs among teenagers worldwide.


A. is viewed           


B. which viewed          


C. viewing             


D. viewed

Câu 8: The school drama club is ______ a play for the school's anniversary, which is due to take place next month.


A. turning up         


B. making off                


C. putting on            


D. bringing down

Câu 9: The students' plan for a musical show to raise money for charity received ______ support from the school administrators.


A. light-hearted                  


B. warm-hearted           


C. big-hearted    


D. whole-hearted

Câu 10: Parents often advise their children to study hard in the hope that they will ______ success in the future.


A. gather                     


B. collect               


C. master               


D. achieve

Câu 11: Adrian got surprisingly high grades in the final exam. He ______ his lessons very carefully.


A. would have revised            


B. needn't have revised           


C. can't have revised


D. must have revised

Câu 12: Sue rarely misses a chance to do voluntary work, ______?


A. doesn't she                   


B. does she                    


C. is she                      


D. isn't she

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

Tạm dịch: Nếu anh ấy không phải làm việc ngày hôm nay, anh ấy sẽ đưa con mình đến sở thú.

Đáp án: C

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi

Ở đây mệnh đề xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p

Tạm dịch: Chỉ sau khi chiếc xe buýt chạy được một vài dặm thì Jane mới nhận ra cô đi sai đường.

Đáp án: B

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

extension (n): sự kéo dài (thời gian, thời hạn), sự mở rộng (khu vực có tầm ảnh hưởng)

expansion (n): sự mở rộng (diện tích, độ lớn)

extent (n): mức độ

expanse (n): khu vực rộng lớn

Tạm dịch: Nhiều người đi đến vùng nông thôn, nơi những cánh đồng mênh mông bằng phẳng giúp họ trốn khỏi cuộc sống thành thị bận rộn.

Đáp án: D

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ.

A. knowledgeable (adj): có kiến thức           

B. knowledgeably (adv): có kiến thức                                              

C. knowledge (n): kiến thức  

D. know (v): biết

Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng ta về thế giới.

Đáp án: C

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

(to) decide to do something: quyết định làm gì

Tạm dịch: Maria quyết định tiếp tục học sau một năm tạm nghỉ.

Đáp án: A

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

rub salt into the wound: xát muối vào vết thương chưa lành, làm tình hình vốn tồi tệ trở nên tồi tệ hơn

Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng chúng tôi đã có lỗi cho thất bại thứ ba liên tiếp của mình, vì vậy không cần phải xát muối vào vết thương hở nữa.

Đáp án: B

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chuyển V về dạng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Tạm dịch: Despacito, bài hát được xem hơn bốn tỷ lần trên YouTube, là một trong những bài hát yêu thích nhất của các thanh thiếu niên trên toàn thế giới.

Đáp án: D

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

turn up: xuất hiện

make off: vội vàng

put on: sản xuất một vở kịch, một chương trình,…

bring down: giảm

Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch của trường đang tập một vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường, sẽ diễn ra vào tháng tới.

Đáp án: C

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. light-hearted (adj): nhẹ nhàng, vui vẻ       

B. warm-hearted (adj): tốt bụng                                

C. big-hearted (adj): tốt bụng, hào phóng

D. whole-hearted (adj): hết lòng        

Tạm dịch: Kế hoạch của một sinh viên cho một chương trình âm nhạc để quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện đã nhận được sự ủng hộ tận tình từ ban giám hiệu của trường.

Đáp án: D

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. gather (v): tụ họp  

B. collect (v): sưu tập            

C. master (v): am hiểu hoàn toàn                  

D. achieve (v): đạt được

Tạm dịch: Cha mẹ thường khuyên con cái mình học tập chăm chỉ với hy vọng rằng các em sẽ đạt được thành công trong tương lai.

Đáp án: D

Đáp án câu 11 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

would have + Vp.p: muốn làm nhưng đã không làm

needn’t have + Vp.p: không cần làm nhưng đã làm

can’t have + Vp.p: phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ

must have + Vp.p: phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Adrian có điểm số cao đáng ngạc nhiên trong kỳ thi cuối cùng. Anh ấy chắc hẳn phải ôn bài rất cẩn thận.

Đáp án: D

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

rarely (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)

Cấu trúc: S + rarely + V(s,es) + …, do/does + S?

Tạm dịch: Sue hiếm khi bỏ lỡ cơ hội làm công việc tình nguyện, phải không?

Đáp án: B

Ý kiến của bạn