[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: The flowers ________ in a warm sunny place.
    


A. must have kept 


B. should keep    


C. must be keeping


D. should be kept

Câu 2: As the conversation went on, he became ________.
  


A. the more talkative 


B. more and more talkatively


C. more talkatively    


D. more and more talkative

Câu 3: She was doing her homework while her father _________ a football match.
  


A. watches                       


B. was watching   


C. watched                  


D. is watching

Câu 4: Johnny used to be one of the most _________ athletes in my country.


A. success                                    


B. successful               


C. successfully            


D. succeed

Câu 5: The old are ________ by their children in my country.
    


A. looked after


B. looked at   


C. looked for  


D.  looked up

Câu 6: __________ is a situation in which a plant, an animal, a way of life, etc. stops existing.


A. Conservation               


B. Extinction               


C. Habitat                    


D. Biodiversity

Câu 7: The International Red Cross has its _______ in Geneva, Switzerland.


A. companies                   


B. headquarters           


C. factories                  


D. buildings

Câu 8: Passengers ________ smoke until the signs have been switched off.


A. needn't                         


B. mightn't                   


C. mustn't                    


D. can't

Câu 9: Of the two sisters, Jane was ________.
    


A. the clever  


B. clever                      


C. the cleverer       


D. the cleverest

Câu 10: _________ from university, he joined the army.
       


A. Before he graduates


B. After he had graduated


C. When he has graduated 


D. While he was graduating

Câu 11: Don't throw stones ________ the birds. That's prohibited.
    


A. for                                


B. to                            


C. at                            


D. with

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc bị động đi với động từ khuyết thiếu: S + must/should/can… + be + P2

Tạm dịch: Những bông hoa này nên được để ở một nơi ấm có ánh nắng mặt trời.

Đáp án: D

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Chúng ta có thể dùng hai từ so sánh hơn cùng nhau để chỉ mức độ mỗi lúc một thay đổi, với nghĩa “càng ngày càng...”

Tạm dịch: Khi cuộc trò chuyện bắt đầu, anh ấy trở nên càng ngày càng nói nhiều.

Đáp án: D

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.
Tạm dịch: Cô ấy làm bài trong khi bố cô ấy xem một trận đấu bóng đá.

Đáp án: B

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. success (n): sự thành công                                     

B. successful (adj): thành công

C. successfully (adv): một cách thành công               

D. succeed (v): thành công

Trước danh từ “athletes” cần một tính từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Johnny từng là một trong những vận động viên thành công nhất ở đất nước của tôi.

Đáp án: B

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. look after: chăm sóc                                              

B. look at: nhìn

C. look for: tìm kiếm                                                  

D. look up: tra cứu

Tạm dịch: Người già được chăm sóc bởi con của họ ở đất nước của tôi.

Đáp án: A

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. conservation (n): sự bảo tồn                                  

B. extinction (n): sự tuyệt chủng

C. habitat (n): nơi sống                                               

D. biodiversity (n): sự đa dạng sinh học

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng là tình huống một thực vật, một động vật, một lối sống,… ngừng tồn tại.

Đáp án: B

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. companies (n): công ty                              

B. headquarters (n): trụ sở chính

C. factories (n): nhà máy                                

D. buildings (n): toà nhà

Tạm dịch: Hội chữ thập đỏ quốc tế có những trụ sở chính ở Geneva, Thuỵ Sĩ.

Đáp án: B

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Kiến thức: động từ khuyết thiếu

Giải thích:

needn’t: không cần

mightn't : không thể

mustn't: không được

can't: không thể

Tạm dịch: Hành khách không được hút thuốc cho tới khi những biển báo được đổi.

Đáp án: C

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trong so sánh hơn nếu có cụm “of the two…” ta sử dụng “the + tính từ so sánh hơn”

Tạm dịch: Trong 2 chị em, Jane là người thông minh hơn.

Đáp án: C

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp đại học, anh ấy tham gia vào quân đội.

Đáp án: B

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

throw sth to sb/sth: ném cái gì

Tạm dịch: Đừng ném đá vào những con chim. Điều đó bị cấm.

Đáp án: B

Ý kiến của bạn