[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Câu 1: I'm sorry because I've lost the key to the drawer ________ all the important papers are kept.


A. which                     


B. whose                     


C. who                                                


D. where

Câu 2: Mary _________ with her dolls when she was younger.


A. used to play 


B. is used to playing  


C. used to playing 


D. is used to play

Câu 3: Susan is fed ________ with the housework.


A. of                            


B. up                           


C. at                                        


D. on

Câu 4: If I were you, I __________ for that English course.


A. would have applied    


B. will apply


C. would apply


D. should apply

Câu 5: My sister _________ for you for an hour.


A. was looking


B. is looking  


C. has been looking 


D. looked

Câu 6: She wrote her composition carefully to avoid ________ mistakes.


A. to make    


B. made                       


C. making                               


D. will make

Câu 7: The employer suffered from depression _________ by overwork and ill-health.


A. brought on 


B. taken up


C. come about  


D. put through

Câu 8: Tom painted his room black. It looks dark and deary. He _________ a different color.


A. should choose  


B. must have chosen  


C. should have chosen


D. has to choose

Câu 9: The investors bought a deserted warehouse __________ convert it into a shopping mall for the townspeople.


A. so that  


B. lest they may        


C. with a view to


D. in order to

Câu 10: She is __________ than her sister.


A. the most beautiful


B. more beautiful 


C. beautifully                          


D. the beautiful

Câu 11: I don't think Peter will reject that job offer, ___________?


A. do I   


B.  will he 


C. don't I   


D. won't he

Câu 12: I heard __________ that Jack has been dropped from the basket team.


A. in the woods     


B. on the olive branch    


C. on the grapevine 


D. under your feet

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, “where” dùng để thay cho danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

Tạm dịch: Tôi xin lỗi vì tôi đã mất chìa khóa ở ngăn kéo nơi mà tất cả các giấy tờ quan trọng được lưu giữ.

Đáp án: D

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

used to V: từng làm việc gì trong quá khứ

be used to Ving: quen với việc làm gì

Tạm dịch: Mary từng chơi với búp bê khi cô ấy còn bé.

Đáp án: A

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

be fed up with: buồn chán, chán ngấy, bực mình với cái gì

Tạm dịch: Susan chán ngấy công việc nhà.

Đáp án: B

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would + V

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đăng kí khoá học tiếng Anh đó.

Đáp án: C

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Cấu trúc: S + have/has + been + Ving

Tạm dịch: Chị gái tôi đã đợi bạn 1 tiếng.

Đáp án: C

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

to avoid doing sth: tránh làm điều gì

Tạm dịch: Cô ấy viết phần soạn thảo của mình một cách cẩn thận để tránh mắc lỗi.

Đáp án: C

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. bring on = cause: gây ra, làm phát bệnh; gây rắc rối cho ai

B. take up: choán, chiếm (thời gian, công sức)

C. come about: xảy ra (= happen)

D. put through: tiếp tục hoàn thành việc đang làm; nối máy tới ai

Tạm dịch: Người nhân viên bị trầm cảm xảy ra bởi làm quá sức và ốm yếu.

Đáp án: A

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

should have P2: đáng lẽ nên làm gì

must have P2: chắc hẳn là đã làm gì

Tạm dịch: Tom đã sơn màu đen cho phòng của anh ấy. Nó trông tối và ảm đạm. Anh ấy đáng lẽ nên chọn màu khác.

Đáp án: C

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

so that + mệnh đề: để

with a view to V: có ý định làm gì

in order to V: để làm gì

Tạm dịch: Các nhà đầu tư đã mua một nhà kho bỏ hoang để chuyển đổi nó thành một trung tâm mua sắm cho người dân thị trấn.

Đáp án: D

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.

Cấu trúc của câu so sánh hơn:

- Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + S2

- Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

Tạm dịch: Cô ấy đẹp hơn chị của mình.

Đáp án: B

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu hỏi đuôi được thêm ở mỗi cuối câu để xác nhận lại thông tin hoặc tìm kiếm sự đồng tình. Nếu mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng Peter sẽ từ chối đề nghị đó, phải không?

Đáp án: B

Đáp án câu 12 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

to hear on the grapevine: nghe nói, nghe đồn

Tạm dịch: Tôi nghe nói Jack đã bị loại khỏi đội bóng rổ.

Đáp án: C

Ý kiến của bạn