[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Câu 1: Jack admitted _____ the money.


A. steal                                


B. to steal                         


C. stealing                  


D. stolen

Câu 2: During his _____, he lived with his uncle’s family in the United States.


A. childish


B. child


C. childlike


D. childhood

Câu 3: UNICEF _____ supports and funds for the most disadvantaged children all over the world.


A. present


B. assists


C. provides


D. purchases

Câu 4: _____, she received a big applause.


A. Finished her lecture


B. Speaking has finished


C. After the speaker finishes speaking    


D. When the speaker finished

Câu 5: _____ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know _____ exact number of them.


A. A/ the


B. A/ an


C. The/ the


D. The/ an

Câu 6: Everybody in the house woke up when the burglar alarm _____.


A. went out


B. went off


C. came about


D. rang off

Câu 7: If you hadn’t stayed up so late last night, you _____ sleepy now.


A. wouldn’t have felt           


B. wouldn’t feel             


C. wouldn’t have fallen          


D. wouldn’t fall

Câu 8: Despite many recent _____ advances, there are parts where schools are not equipped with computers.


A. technologist                        


B. technologically                   


C. technological                      


D. technology

Câu 9: They asked _____ our bags outside the exam room.


A. us leave                            


B. us to leave                


C. us leaving        


D. us to leaving

Câu 10: Not only _____ the exam but she also got a scholarship to study abroad.


A. has she passed             


B. she has passed                 


C. she passed                  


D. did she pass

Câu 11: ____ Long _____ his brother was at the party last night. They were both busy at work.


A. Neither/ nor            


B. Not only/ but also       


C. Either/ or               


D. Both/ and

Câu 12: The clown was wearing a _____ wig and red nose.


A. red funny plastic                 


B. red plastic funny


C. funny red plastic           


D. funny plastic red

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

admit to something: thừa nhận

Tạm dịch: Jack thừa nhận đã ăn cắp tiền.

Đáp án: C

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

childish (adj): cư xử ngớ ngẩn

child (n): đứa trẻ

childlike (adj): ngây thơ

childhood (n): tuổi thơ

Từ cần điền ở đây là danh từ.

Tạm dịch: Suốt tuổi thơ của mình, anh ấy sống với gia đình bác ở Hoa Kỳ.

Đáp án: D

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

present (v): tặng

assist (v): hỗ trợ, giúp đỡ

provide (v): cung cấp

purchase (v): mua sắm

Tạm dịch: UNICEF hỗ trợ và tài trợ cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên thế giới.

Đáp án: C

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây dùng thì quá khứ: S + V.ed

Câu A sai vì trường hợp này ở thể chủ động.

Câu B, C sai vì hành động ở thì quá khứ.

Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc.

Đáp án: D

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

The number of + plural noun + singular verb….: số lượng

A number of + plural noun + plural verb ….: một vài, một số

Tạm dịch: Một số cậy bé đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết con số chính xác.

Đáp án: A

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

go out: đi ra ngoài

go off: (chuông) reo

come about: xảy ra

ring off: cúp điện thoại

Tạm dịch: Mọi người trong nhà thức dậy khi báo động trộm kêu lên.

Đáp án: B

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Dấu hiệu: now

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

fall asleep: ngủ

feel sleepy: buồn ngủ

Tạm dịch: Nếu bạn không thức muộn đêm qua, bạn sẽ không cảm thấy buồn ngủ bây giờ.

Đáp án: B

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

technologist (n): chuyên gia công nghệ

technologically (adv): liên quan đến công nghệ

technological (adj): liên quan đến công nghệ

technology (n): công nghệ

Từ cần điền ở đây là một tính từ.

Tạm dịch: Mặc dù có nhiều tiến bộ công nghệ gần đây, vẫn có những khu mà trường học không được trang bị máy vi tính.

Đáp án: C

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

ask somebody to do something: yêu cầu ai làm gì

Tạm dịch: Họ yêu cầu chúng tôi để lại túi ở ngoài phòng thi.

Đáp án: B

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Not only + Auxiliary + S + V  but…. also………. : không những … mà còn

Ở đây dùng thì quá khứ đơn: Not only + did + S + V  but…. also….

Tạm dịch: Không những vượt qua kỳ thi mà cô ấy còn nhận được học bổng du học.

Đáp án: D

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

neither … nor: cả hai đều không

not only…but also: không những … mà còn

either … or: hoặc .. hoặc (1 trong 2)

both … and: cả hai đều

Tạm dịch: Cả Long và anh trai đều không ở bữa tiệc tối qua. Họ đều bận làm việc.

Đáp án: A

Đáp án câu 12 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

funny (adj): vui nhộn => opinion

red: đỏ => color

plastic (adj): làm bằng nhựa => material

Tạm dịch: Chú hề đeo một bộ tóc giả màu đỏ dễ thương và mũi đỏ.

Đáp án: C

Ý kiến của bạn