[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Only one person who can provide the best solution to the question will be promoted and ______ a financial grant.


A. equipped 


B. served    


C. entitled


D. awarded

Câu 2: If some endangered species ______ in zoos, it would help to ensure their future survival.


A. will be kept  


B. are kept    


C. had been kept 


D. were kept

Câu 3: My grandfather retired from work last month. He _______ for the same company for 40 years.


A. was working  


B. had been working


C. has worked  


D. had worked

Câu 4: This building _______ finished by the end of last year but there have been so many strikes that it isn’t finished yet.


A. will have been 


B. should have been


C. was to have been    


D. may not have been

Câu 5: Susan rarely stays up late, _______?


A. is she       


B. isn’t she     


C. does she  


D. doesn’t she

Câu 6: Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the ______.


A. chin    


B. collar   


C. sleeves   


D. vest

Câu 7: Florida, ______ the Sunshine state, attracts many tourists every year.


A. is known as  


B. that is known as  


C. which known as


D. known as

Câu 8: You look really tired. You could ______ a week’s holiday, I think.


A. do with   


B. make for 


C. pass for    


D. make with

Câu 9: For Arabic speakers, more than two consonants together can be difficult to _______, so they often insert a short vowel between them.


A. announce 


B. denounce   


C. pronounce  


D. renounce

Câu 10: Flat-roofed buildings are not very ______ in areas where there is a great deal of rain or snow.


A. severe  


B. serious   


C. suitable  


D. sensitive

Câu 11: The local press has been pouring ______ on the mayor for dissolving the council.


A. scorn  


B. blame     


C. disapproval    


D. hatred

Câu 12: As a small boy, he was used to ______ alone in the house for an hour or two.


A. being left 


B. leaving    


C. be left    


D. leave

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

equip (v): (+with) trang bị

serve (v): phục vụ, đối xử

entitle (v): đặt tựa đề, đặt tên cho

award (v): trao tặng, trao

Tạm dịch: Chỉ có một người có thể đưa ra giải pháp tốt nhất cho câu hỏi này sẽ được thăng chức và nhận một khoản trợ cấp tài chính

Đáp án:D

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…

Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương lai.

Đáp án:D

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài (nhấn mạnh tính liên tục của hành động) đến trước một thời điểm/một hành động khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Ông tôi đã nghỉ hưu vào tháng trước. Ông đã làm việc cho cùng một công ty trong 40 năm.

Đáp án:B

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

should + have PP: nên đã phải làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)

Tạm dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng có rất nhiều cuộc đình công khiến nó vẫn chưa hoàn thành.

Đáp án:B

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rarely” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Vế chính dùng động từ, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ.

Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?

Đáp án:C

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết

Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.

Đáp án:B

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề rút gọn cho dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “known as” được hiểu là “which is known as”

Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.

Đáp án:D

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

do with (v): (chỉ một sự cần thiết, một sự mong muốn, thường dùng với can/could)

make for (v): giúp vào, góp vào

pass for (v): được coi là

make with (v): đưa ra, cung cấp nhanh chóng

Tạm dịch: Bạn trông thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn có thể cần một kỳ nghỉ khoảng một tuần đấy.

Đáp án:A

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

announce (v): báo, giới thiệu

denounce (v): tố cáo, lên án

pronounce (v): phát âm

renounce (v): từ bỏ; bỏ

Tạm dịch: Đối với những người nói tiếng Ả Rập, nhiều hơn hai phụ âm với nhau có thể khó phát âm, vì vậy họ thường chèn một nguyên âm ngắn giữa chúng.

Đáp án:C

Đáp án câu 10 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

severe (a): nghiêm khắc; khắc nghiệt

serious (a): nghiêm trọng, nghiêm túc

suitable (a): hợp, phù hợp

sensitive (a): nhạy cảm, dễ bị tổn thương

Tạm dịch: Các mái nhà lợp bằng phẳng không phù hợp ở những khu vực có nhiều mưa hoặc tuyết.

Đáp án:C

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

scorn (n): sự khinh bỉ, sự khinh miệt

blame (n, v): sự đổ lỗi, đổ lỗi

disapproval (n): sự không tán thành

hatred (n): lòng căm ghét

Cụm từ cố định "pour scorn on somebody": dè bỉu/chê bai ai đó

Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè bỉu ngài thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.

Đáp án:A

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “be used to” + V-ing: quen với việc làm gì

Về nghĩa của câu thì ta dùng ở dạng bị động sẽ phù hợp hơn.

Tạm dịch: Là một cậu bé nhỏ tuổi, cậu đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà trong một hoặc hai giờ đồng hồ.

Đáp án:A

Ý kiến của bạn