[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Câu 1: Many citizens say that they are _____ of the political policies of the candidates in a local election.


A. ignorance                


B. ignorantly        


C. ignorant          


D. ignoring

Câu 2: If he _____ the lesson yesterday, he could do the test better today.


A. has reviewed          


B. had reviewed              


C. will review             


D. reviewed

Câu 3:  Many people hate Mondays, saying that they really _____.


A. get over them                 


B. get down them                    


C. get them over         


D. get them down

Câu 4: Their children _____ lots of new friends since they _____ to that town.


A. made/ have been moving                           


B. made/ are moving              


C. have made/ moved         


D. were making/ have moved

Câu 5: Sometimes in a bad situation, there may still be some good things. Try not to “throw out the _____ with the bathwater”.


A. fish 


B. duck                                  


C. baby                  


D. child

Câu 6: There is no reason to _____ his honesty; he is absolutely sincere.


A. doubt                            


B. ask                                   


C. inquire                    


D. search

Câu 7: Ann hoped _____ to join the private club. She could make important business contact here.


A. being invited                    


B. to invite                           


C. to be invited        


D. inviting

Câu 8:  Before I send this article to the editor, I’d be grateful if you could _____ it for me.


A. go through              


B. break through               


C. take over             


D.  look up

Câu 9: By next year, my son will have _____ his education at Cambridge University.


A. realized                               


B. completed                          


C. graduated               


D. terminated

Câu 10: The problem needs to be _____ urgently, otherwise it will be too late.


A. addressed                           


B. focused               


C. monitored           


D. checked

Câu 11: Tom looks so frightened and upset. He _____ something terrible.


A. should have experienced            


B. must experience                 


C. can have experienced             


D. must have experienced

Câu 12: There are so many _____ names now that it is impossible to remember them all.


A. brand                                 


B. model                            


C. trademark           


D. logo

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

ignorance (of/about something) (n): sự thiếu thông tin         

ignorantly (adv): không biết              

ignorant (of something) (adj): thiếu thông tin, thiếu hiểu biết

ignore (something) (v): không chú ý

Ở đây, từ cần điền là một tính từ.

Tạm dịch: Nhiều người dân nói rằng họ không có nhiều thông tin về chính sách chính trị của các ứng viên trong cuộc bầu cử địa phương.

Đáp án: C

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

Dấu hiệu: yesterday, today

Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy đã xem lại bài, hôm nay anh ấy có thể làm bài kiểm tra tốt hơn.

Đáp án: B

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

get over something/somebody: hồi phục

get somebody down: làm ai buồn, chán nản

Tạm dịch: Nhiều người ghét thứ Hai, nói rằng chúng thực sự làm họ chán nản.

Đáp án: D

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Hiện tại hoàn thành (S + have + p.p) – SINCE – Quá khứ đơn (S + V.ed)

Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.

Đáp án: C

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

throw the baby out with the bathwater: vứt bỏ những thứ đáng giá cùng lúc với rũ bỏ với thứ gì không còn cần

Tạm dịch: Đôi khi trong một tình huống xấu, vẫn có thể có một số điều tốt đẹp.

Đáp án: C

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

doubt (v): nghi ngờ

ask (v): hỏi

inquire (v): hỏi

search (v): tìm

Tạm dịch: Không có lý do gì để nghi ngờ tính trung thực của anh; anh ấy hoàn toàn chân thành.

Đáp án: A

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Theo ngữ cảnh, ở đây ta cần dùng động từ ở thể bị động: (hope) to be invited

Tạm dịch: Ann hy vọng được mời tham gia câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có thể có được liên hệ kinh doanh quan trọng ở đây.

Đáp án: C

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

go through something: xem xét kỹ lưỡng

break through something: xuyên thủng

take something <-> over: đảm nhiệm

look something <-> up: tra cứu

Tạm dịch: Trước khi tôi gửi bài viết này cho người biên tập, tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể xem xét nó cho tôi.

Đáp án: A

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

realize (v): nhận ra

complete someone’s education: hoàn thành việc học

graduate (v): tốt nghiệp

terminate (v): chấm dứt

Tạm dịch: Vào năm tới, con trai tôi sẽ hoàn thành chương trình học tại Đại học Cambridge.

Đáp án: B

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

address (v): giải quyết

focuse (v): tập trung

monitor (v): giám sát

check (v): kiểm tra

Tạm dịch: Vấn đề cần được giải quyết ngay, nếu không sẽ quá trễ.

Đáp án: A

Đáp án câu 11 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

should + have + P.P: nên làm gì nhưng đã không làm

must + V: đưa ra lời suy luận chắc chắn

must + have + P.P: phỏng đoán về một việc trong quá khứ

can + have + P.P: thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua cái gì đó khủng khiếp.

Đáp án: D

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

brand name = trademark: nhãn hiệu

model (n): mẫu

logo (n): biểu tượng của một công ty, tổ chức

Tạm dịch: Ngày nay có nhiều nhãn hiệu đến mức không thể nhớ được hết tên của chúng.

Đáp án: A

Ý kiến của bạn