[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Câu 1: Paul is a very _______ character, he is never relaxed with strangers. 


A. self-conscious 


B. self-satisfied 


C. self-directed    


D. self-confident 

Câu 2: Mary’s lawyer advised her_______ anything  further about the accident. 


A. not saying 


B. telling 


C. not to say


D. not tell

Câu 3: Many of the pictures_______ from outer space are presently on display in the public library


A. sending 


B. sent 


C. having sent 


D. were sent 

Câu 4: The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so. 


A. must have taken


B. had to take 


C. needed have taken 


D. should have taken 

Câu 5: Although he is my friend, I find it hard to _______ his selfishness 


A. put up with 


B. catch up with 


C. keep up with 


D. come down with 

Câu 6: The U23 Vietnamese football team’s performnce has garnered _____ from around the world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon. 


A. attentive 


B. attention 


C. attend 


D. attentively 

Câu 7: The joke would not be funny if it _______ into French.


A. has been translated 


B. be translated 


C. was be translated 


D. were translated

Câu 8: John congratulated us  _____ our exam with high marks.


A. on passing 


B. for passing 


C. to pass 


D. on pass 

Câu 9: We expected him at eight, but he finally _______at midnight.


A. turned up 


B. came off


C. came to 


D. turned in 

Câu 10: Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night,_______? 


A. are they 


B. aren’t they


C. haven’t they


D. don’t they

Câu 11: The 1st week of classes at university is a little ______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.


A. uncontrolled 


B. arranged 


C. chaotic 


D. notorious

Câu 12: After he _____ his work, he went straight home. 


A. would finish 


B. has finished 


C. had finished 


D. has been finishing 

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

self-consicious (adj): e ngại                 self-directed (adj): tự quyết

self- satisfied (adj): tự mãn                 self-confident (adj):  tự tin

Tạm dịch: Paul có tính e ngại, anh  ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.

Đáp án: A

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì

Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.

Đáp án: C

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Khi câu có chủ ngữ chính (Many of the pictures) và động từ chính (are) nên động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ rút gọn.

Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ vũ trụ hiện tại đang được trưng bày ở thư viện công cộng.

Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.

ð  Rút gọn lại: Many of the pictures sent from outer space are presently on display in the public library.

Đáp án: B

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong  quá khứ.

must have taken: chắc có lẽ là                         had to take: phải

needed have taken: đáng lẽ ra cần                  should have taken: lẽ ra đã nên

Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.

Đáp án: D

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

put up with: chịu đựng                                    catch up with: đuổi kịp

keep up with: theo kịp                                    come down with: trả tiền

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta.

Đáp án: A

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Sau động từ thường “garnered” cần một danh từ vì đây là ngoại động từ 

Tạm dịch: Phần trình diễn của đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam đã thu hút được sự chú ý từ  khắp nơi trên thế giới và thể hiện lời hứa cho tầng bóng đá của Việt Nam.

Đáp án: B

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: S + would + V if  S + were…..

Tạm dịch: Câu nói đùa đó sẽ không vui nếu được dịch sang tiếng Pháp.

Đáp án: D

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

 Giải thích:

Cấu trúc: congratulate + on + V-ing: khen ngợi.

Tạm dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm cao.

Đáp án: A

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

 Giải thích:

turned up (v): xuất hiện                      came off (v): rời ra

came to (v): đến đâu                            turned in (v): thu lại

Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện vào nửa đêm.

Đáp án: A

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

 Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi

S +V (khẳng định)……, tobe + S (phủ định)?

Trong mệnh đề đầu có “is” mang nghĩa khẳng định

Everybody khi chuyển sang câu hỏi đuôi => they

Tạm dịch: Mọi người mệt vì xem những chương trình quảng cáo giống nhau trên tivi  phải không?

Đáp án: B

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

 Giải thích:

uncontrolled (adj):  không kiểm soát                          arranged (adj): được sắp xếp

chaotic (adj):  hỗn độn                                                notorious (adj): tiếng xấu

Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.

Đáp án: C

Đáp án câu 12 là: C

Giải chi tiết:

 Giải thích:

Cấu trúc: After S + had Ved/ V3, S + Ved/ V2

Hành động “finished”: kết thúc, xảy ra trước hành động “went”: đi

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.

Đáp án: C

Ý kiến của bạn