[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Câu 1: In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first woman    a full professor at Princeton University.


A. to appoint 


B.  who be appointed as   


C.  to be appointed


D. was appointed

Câu 2:               you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind.


A. Because


B. Whatever


C. If


D. When

Câu 3: Do you think doing the household chores is the             of the women city?


A. responsible


B. responsive


C. responsibility


D. responsibly

Câu 4: Peter has been studying for almost three years and he will have this degree and return to his country in        six months.


A. others


B. the other 


C. other


D. another

Câu 5: You will have to                  your holiday if you are too ill to travel.


A.  put aside 


B. call off 


C. back out     


D. cut down

Câu 6: Never before               such a severe flood in this mountainous area.


A. do I see


B. I have seen  


C. I had seen 


D. have I seen

Câu 7: With what my parents prepare for me in terms of education, I am                   about my future.


A. confide


B. confident


C. confidence


D. confidential

Câu 8: The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable             his finacial situation.


A. regardless of   


B. owing to 


C. in terms of    


D. with reference to

Câu 9:              number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know           exact number of them.


A. A/the 


B. A/an  


C. The/the


D. The/an

Câu 10: The course was so difficult that I didn’t              any progress at all.


A. do


B. make


C. produce


D. create

Câu 11: Oxfam tries to send food to countries where people are suffering                  malnutrition.


A. by


B. of


C. for


D. from

Câu 12:                  the table, Mr.Robert called the family for support.


A. Being laid   


B. Having laid 


C. Have laid 


D. Having lying

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Nếu trước danh từ là “the first, the second…, the next, the only…” thì ta sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và dùng “to V”

Tạm dịch: Năm 1959, nhà triết học chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại Đại học Princeton.

Đáp án: C

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. Because: bởi vì                                                      

B. Whatever: cái gì

C. If: nếu                                                                    

D. When: khi nào

Tạm dịch: Dù bạn thích những gì tôi muốn làm hay không, bạn sẽ không làm cho tôi thay đổi ý định.

Đáp án: B

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. responsible (adj): có trách nhiệm                          

B. responsive (adj): sẵn sàng đáp lại              

C. responsibility (n): trách nhiệm                               

D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm

Đằng sau “the” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của phụ nữ thành phố không?

Đáp án: C

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Một trường hợp sử dụng “another” đó là:  Another + số đếm(number) + danh từ số nhiều (plural noun)

Another có thể được sử dụng trước danh từ số nhiều nếu ở đây có số đếm trước các danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra nếu có sự xuất hiện của các từ như: a couple of, a few,.. chúng ta cũng có thể sử dụng another.

Tạm dịch: Peter đã học gần ba năm và anh ta sẽ có bằng cấp này và trở về đất nước của mình trong sáu tháng nữa.

Đáp án: D

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. put aside: dành dụm                                              

B. call off: huỷ

C. back out: rút khỏi                                                   

D. cut down: cắt giảm

Tạm dịch: Bạn sẽ phải huỷ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để mà có thể đi du lịch.

Đáp án: B

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Never before + have/has + N + P2

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy trận lụt lớn như thế này ở vùng núi

Đáp án: D

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. confide (v): tâm sự; giao phó                                 

B. confident (adj): tự tin

C. confidence (n): sự tự tin                                         

D. confidential (adj): thân tín

Sau động từ “to be” ta cần một tính từ hợp nghĩa để bổ sung nghĩa

Tạm dịch: Với những thứ bố mẹ đã chuẩn bị cho tôi trong việc học, tôi rất tự tin về tương lai của mình.

Đáp án: B

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. regardless of: bất kể                                               

B. owing to: bởi vì

C. in terms of: về mặt                                                 

D. with reference to: về cái gì, việc gì

Tạm dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học sẽ dành cho tất cả mọi người có ý chí và có năng lực bất kể tình hình tài chính của mình.

Đáp án: A

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều)

The number of + N(số nhiều) + V(số ít)

Ở vế thứ nhất, ta thấy động từ chia số nhiều là “were” => phải sử dụng “a”

Ở vế thứ hai, “number” đã được xác định nên ta sử dụng “the”

Tạm dịch: Một số chàng trai bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số người họ.

Đáp án: A

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

to make progress: phát triển, tiến bộ

Tạm dịch: Khóa học khó đến nỗi tôi không tiến bộ chút nào.

Đáp án: B

Đáp án câu 11 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

suffer from sth: chịu đựng, trải qua cái gì

Tạm dịch: Oxfam cố gắng gửi thực phẩm tới những nước nơi mà con người đang phải trải qua bệnh suy dinh dưỡng.

Đáp án: D

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu đầy đủ: After he has laid the table…

Khi rút gọn, ta bỏ “after” và chủ ngữ “he”, động từ chuyển thành dạng V_ing

Tạm dịch: Sau khi đặt bàn, Mr.Robert gọi cho gia đình để được hỗ trợ.

Đáp án: B

Ý kiến của bạn