[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks

Câu 1: He is sleeping in his mother’s house this week as he …..his house painted.


A. has


B. is having


C. had


D. has had 

Câu 2: John and Karen persuaded me ….. the conference.


A. attending


B. attended


C. to attend


D. to have attended

Câu 3: I think it’s ….. to take a few more pictures.


A. enough light


B.  lightly enough


C.  light enough


D.  enough as light 

Câu 4: Flower oils are ….. of the ingredients used in making perfume.


A. among expensive


B. among the most expensive


C. being most expensive


D.  expensive 

Câu 5: ….I heard the phone ring, I didn’t answer it.


A. because


B. Only if


C. Even though


D.  Provided that

Câu 6: Ann has a lot of books, …… she has never read.


A. most of that


B. most of these


C. most of which


D. which most of them

Câu 7: My first school day was a ….. event in my life.

 


A. memory


B. memorized


C. memorial


D. memorable 

Câu 8: If we didn’t …. any measures to protect whales, they would disappear forever.


A. use


B. make


C. take


D. do

Câu 9: People who take on a second job inevitably ….. themselves to greater stress.


A. offer


B. subject


C.  field


D.  place 

Câu 10: One condition of this job is that you must be …… to work at weekends.


A. available


B. capable


C. acceptable


D. accessible 

Câu 11: Could you lend me some money to ….. me over to the end of the month?


A. hand


B. tide


C. get


D. make

Câu 12: It is the …..of stupidity to go walking in the mountains in this weather.


A. height


B. depth


C. source


D. matter

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. ( is/am/are+ V-ing). Vế trước câu chia thì hiện tại tiếp diễn => vế sau sẽ chia thì tương tự. 

Have + smb +V: nhờ ai đó làm gì => Dạng bị động: have +smt + P2

Tạm dịch: Anh ấy dang ngủ ở nhà mẹ mình vì nhà anh ấy đang được sơn.

Đáp án: B

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Persuade + smb + to V: thuyết phục ai làm gì

Tạm dịch: John và Karen thuyết phục tôi tham dự buổi hội nghị.

Đáp án: C

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

…tính từ + enough + ( for smb) + to V…: đủ thế nào ( cho ai ) đó để làm gì…

… enough + danh từ + (for smb) + to V: đủ cái gì ( cho ai )  để làm gì …

Tạm dịch: Tôi nghĩ đủ sáng để chụp thêm vài bức ảnh.

Đáp án: C

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất:

The + most + tính từ ngắn / the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”

Among + …: một trong nhiều …( 2 đối tượng trở lên)

Tạm dịch: Tinh dầu hoa là một trong những thành phần đắt nhất để làm nước hoa.

Đáp án: B

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Because: bởi vì

Only if: chỉ nếu

Even though: mặc dù

Provided that: miễn là

Tạm dịch: Mặc dù tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo nhưng tôi không trả lời.

Đáp án: C

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta sử dụng cụm đại từ quan hệ “ most/ all/ none/one/two/…+ of + which/whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người hoặc vật trong cụm từ “ most/ all/none/ane/two/…+ of+…”

Tạm dịch: Ann có nhiều sách, hầu hết trong số đấy cô ta chưa bao giờ đọc.

Đáp án: C

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Memory (n): trí nhớ

Memorized (a): đã được ghi nhớ

Memorial (n): đài tưởng niệm

Memorable (n): đáng nhớ

Tạm dịch: Ngày đầu tiên đi học là sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi.

Đáp án: D

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Take measures to V: thực hiện các biện pháp để làm gì

Tạm dịch: Nếu chúng ta không có biện pháp để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.

Đáp án: C

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

 take on something: đảm nhiệm, nhận.

offer to do something (v): xung phong giúp đỡ làm gì

field (v): tạo ra một nhóm người tham gia vào một hoạt động hoặc sự kiện

subject to something (v): phải chịu, khó tránh khỏi

place (v): đặt, để vào, to place something for: đưa cho, giao cho.

Tạm dịch:  Những người nhận thêm công việc thứ hai không tránh khỏi việc chịu đựng căng thẳng lớn hơn

Đáp án: B

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Available (a): có sẵn, sẵn sàng

Capable (a): có khả năng

Acceptable (a): có thể chấp nhận

Accessible (a): có thể tiếp cận

Tạm dịch: Một điều kiện của công việc là bạn phải sẵn sang làm việc vào cuối tuần.

Đáp án: A

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Hand over: bàn  giao

Tide over: giúp vượt qua (thời gian khó khăn)

Get over: kết thúc

Make over: cải thiện

Tạm dịch: Có thể cho mình mượn ít tiền để vượt qua khó khăn đến hết cuối tháng không?

Đáp án: B

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

It is the height of stupidity = It is no use: thật vô nghĩa khi…

Tạm dịch: Thật vô ích khi đi bộ trên núi dưới thời tiết này.

Đáp án: A

Ý kiến của bạn