[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: If he were younger, he ______ a professional running competition now.


A. will join        


B. had joined     


C. would have joined


D. would join

Câu 2: The children ______ to bed before their parents came home from work.


A. were all going


B. had all gone      


C.  had all been going  


D. have all gone

Câu 3: Linda refused ______ in the musical performance because she was sick.


A. to participate  


B.  participate 


C. participating


D. to participating

Câu 4: There has been little rain in this area for months, ______?


A.  has it     


B. has there  


C. hasn’t it     


D. hasn’t it     

Câu 5: David was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.


A. must have had         


B. should have had    


C. needn’t have had  


D. mightn’t have had

Câu 6: The proposal ______ by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.


A. which suggested


B. be suggested   


C. suggested


D.  was suggested 

Câu 7: Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.


A.  creative       


B. creativity    


C. create       


D.  creatively

Câu 8: Violent films may have a negative ______ on children.


A. opinion 


B. influence     


C. dependence    


D. decision 

Câu 9: A good leader should not be conservative, but rather ______ to new ideas.


A. receptive 


B. acceptable    


C. permissive 


D. applicable

Câu 10: ______ individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.


A. Light-hearted     


B. Like-minded   


C. Even-handed 


D. Open-minded

Câu 11: The child has no problem reciting the poem; he has ______ it to memory.


A. devoted        


B. added  


C. committed      


D. admitted 

Câu 12: After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached the final round of the tournament.


A. looked up    


B. gone on    


C. taken up  


D. turned on

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích: Câu điều kiện loại để diễn tả điều không có thật ở hiện tại

If + S + Ved/ V2, S + would/ could + Vo

Tạm dịch: Nếu anh ấy trẻ hơn, bây giờ anh ấy sẽ tham gia cuộc thi chạy chuyên nghiệp.

Đáp án: D

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: Cấu trúc

S + had Ved/ V3 before S + Ved/ V2

Tạm dịch: Những  đứa trẻ đều đã đi ngủ  trước khi bố mẹ chúng đi làm về.

Đáp án: B

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích: Cấu trúc refuse + to Vo

Tạm dịch: Linda từ chối tham gia vào buổi biểu diễn âm nhạc vì cố ấy bị ốm.

Đáp án: A

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi

S + V (phủ định), trợ động từ + S (khẳng định)?

Trong mệnh đề đầu có “little” mang nghĩa phủ định.

Tạm dịch: Nhiều tháng nay khu vực này có rất ít mưa, đúng không?

Đáp án: B

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ

must have had: chắc có lẽ đã có

should have had: đáng lẽ ra nên có

needn’t have had: đáng lẽ ra không cần có

mightn’t have had: đáng lẽ không thể có

Tạm dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).

Đáp án: B

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích: Khi câu đã có chủ ngữ chính (The proposal ) và động từ chính (has received) động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Bản kiến nghị cái mà được các nhà môi trường đề xuất trồng nhiều cây hơn đã nhận được sự chấp thuận từ ủy ban.

Câu đầy đủ: The proposal which was suggested by the environmentalists to grow more trees has received

approval from the council.

=> Rút gọn lại: The proposal suggested by the environmentalists to grow more trees has received

approval from the council.

Đáp án: C

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: Sau tính từ sở hữu (their) cần danh từ

creative (a): sáng tạo

creativity (n): sự sáng tạo

create (v): sáng tạo ra

creatively (adv): một cách sáng tạo

Tạm dịch: Việc học dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển sự sáng tạo của chúng.

Đáp án: B

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cụm từ have influence on : có ảnh hưởng đến

Tạm dịch: Những bộ phim bạo lực có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.

Đáp án: B

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

receptive (a): dễ tiếp thu

acceptable (a): có thể chấp nhận được

permissive (a): cho phép, chấp nhận

applicable (a): có thể áp dụng được

Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.

Đáp án: A

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát

Like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến

Even-handed (a): công bằng, không thiên vị

Open-minded (a): cởi mở

Tạm dịch: Những người có cùng ý kiến là những người có cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.

Đáp án: B

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

devoted to (v): cống hiến, tận tụy

added (v) sth to sth: thêm vào

commit something to memory = to learn something well enough to

remember it exactly: học kỹ để nhớ chính xác
admitted (v): thừa nhận

Tạm dịch: Đứa bé này không có khó khăn gì khi đọc bài thơ; thằng bé đã học rất kỹ và nhớ chính xác bài thơ này.

Đáp án: C

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:        

looked up = (of business, somebody’s situation, etc.) to become better: trở nên tốt đẹp hơn

gone on: tiếp tục

taken up: bắt đầu

turned on: bật lên

Tạm dịch: Sau những tổn thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã vào vòng chung kết của trận đấu.

Đáp án: A

Ý kiến của bạn