[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: After running up the stairs, I was ______ breath.


A. away from  


B.  without      


C. no    


D. out of

Câu 2: Extinction means a situation _______ a plan, an animal or a way of life etc … stops existing.


A.  to which         


B.  in which     


C. on which


D.  for which  

Câu 3: As I was walking along the street, I saw _______ $10 note on _______ pavement.


A. a/the 


B.  the/the   


C. a/a        


D.  the/a 

Câu 4: I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _______.


A. piece of cake    


B. sweets and candy  


C. biscuit 


D. cup of tea

Câu 5: I will stand here and wait for you _______ you come back.


A. because  


B.  though 


C. so


D. until 

Câu 6: Let’s begin our discussion now, ________?


A. shall we  


B. will we     


C. don’t we


D. won’t we 

Câu 7: Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ________ the most.
        


A.  that influences farmers   


B. farmers that is influences


C. why farmers influence it   


D.  it influences farmers   

Câu 8: _________, we tried our best to complete it.


A.  Thanks to the difficult homework        


B. Despite the homework was difficult


C. Difficult as the homework was  


D. As though the homework was difficult

Câu 9: The twins look so much alike that almost no one can _______ them ________.
   


A. take/apart 


B. tell/away


C.  tell/apart  


D. take/on     

Câu 10: Tom looks so frightened and upset. He ________ something terrible.


A. must experience    


B. can have experienced


C. should have experienced    


D. must have experienced         

Câu 11: Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______ it before she left.


A.  to lock       


B. having locked  


C.  to have locked   


D. she locks

Câu 12: Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night”                     


A. have nothing to tell you.  


B. Oh. Poor me!


C. Never mind! 


D. You was absent- minded.

Câu 13: The players’ protests ________ no difference to the referee’s decision at all.


A. did   


B. made  


C. caused 


D.  created 

Câu 14:  In a formal interview, it is essential to maintain good eye ________ with the interviewers.


A.  link  


B. connection   


C. touch 


D. contact 

Câu 15: Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _______ Prince Rainier of Monaco.


A.  to be the wife of   


B. she was the wife of   


C. the wife of 


D. as the wife of

Câu 16: When he came to the counter of pay, he found that he had _______ cash _______ his credit card with him.


A. either/or 


B. neither/nor         


C. both/and 


D. not/neither 

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

(be) out of breath: hết hơi, thở không ra hơi.

Tạm dịch: Sauk hi đi lên cầu thang thì tôi thở không ra hơi.

Đáp án: D

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng “ giới từ +which/whom” để thay thế cho 1 cụm trạng ngữ. Trong trường hợp này, “in a situation” có nghĩa “trong một trường hợp” => cụm đại từ quan hệ “in which”

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó một kế hoạch, một động vật hoặc là một cách của cuộc sống vv ... dừng tồn tại.

Đáp án: B

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” ( “an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)

Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ
the” ( on the pavement : trên vỉa hè)

Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy 1 tờ 10 đô trên vỉa hè.

Đáp án: A

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

(be not) one’s cup of tea: (không) phải sở trường của ai đó

piece of cake: việc dễ như ăn kẹo, rất dễ

Tạm dịch: Tôi không thích đi xem mua ba lê hay nhạc kịch, chúng không phải sở trường của tôi.

Đáp án: D

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Because: bởi vì

Though: mặc dù

So: vì thế

Until: mãi đến khi

Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.

Đáp án: D

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính “ let’s …” là “ “ Shall we?”

Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”

Đáp án: A

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật.

Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người.

Trong cả 2 trường hợp có thể thay thế “which” và “who” bằng “that”

Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hiowngr đến người nông dân nhiều nhất.

Đáp án: A

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu

Giải thích:

Thanks to N/V-ing: nhờ có …

In spite of/ Despite + N/ V-ing: mặc dù …

Although +S+ be+ tính từ,…= Tính từ +as +S+be…: mặc dù …

As though = as if: cứ như thể là…

Tạm dịch: Dù bài về nhà có khó thế nào chăng nữa, chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức.

Đáp án: C

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Take apart: tách ra

Tell away: nói ra

Tell apart: phân biệt

Take on: đảm nhận

Tạm dịch: Cặp sinh đôi quá giống nhau đến mức hầu như không ai phân biệt được họ.

Đáp án: C

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Could/ May/ Might + have P2: có thể là…
=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.

Must have P2 / Can't have P2
=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)

 Must + have P2 
=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng

Should + have P2: đã nên…

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.

Đáp án: D

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Remember +V-ing: nhớ đã làm gì

# Remember +to V: nhớ phải làm gì

Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.

Đáp án: B

Đáp án câu 12 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Tom: “ Xin lỗi, tớ quên gọi cậu tối qua” – “____”

A. Không còn gì để nói

B. Ôi tội nghiệp tớ!

C. Không sao đâu

D. Cậu thật đãng trí.

Đáp án: C

Đáp án câu 13 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Do (v): làm

Make (v): tạo ra

Cause (v): gây ra

Create (v): tạo nên

Make no difference: không tạo ra sự khác biệt

Tạm dịch: Sự phản kháng của các cầu thủ không tạo sự khác biệt quá nhiều so với quyết định của trọng tài.

Đáp án: B

Đáp án câu 14 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Link = connection(n): sự kết nối

Touch (n): sự cảm ứng

Eye contact (n): giao tiếp bằng mắt.

Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng vấn.

Đáp án: D

Đáp án câu 15 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

(be) famous as: nổi tiếng là, được biết đến là…

Cần có sự đồng nhất giữa 2 vế của 1 câu. Vế trước “as a Hollywood actress” => vế sau sẽ là “ as the wife of …”

Tạm dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của hoàng tử Rainier của Monaco.

Đáp án: D

Đáp án câu 16 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Either …or…: không 1 trong 2

Neither …nor…: không cả 2

Both …and…: cả 2

Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng như thẻ tín dụng.

Đáp án: B

Ý kiến của bạn