[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: If you knew he was ill, why ______ you ______ to see him?


A. didn’t / come


B. wouldn’t / come  


C. should/come   


D. would/come

Câu 2: They ______ tired now because they ______ in the garden since 8 o’clock.


A. are/ worked  


B. were/were working 


C. are/have been working 


D. were/worked

Câu 3: I enjoy______ busy. I don’t like it when there is nothing______.


A. being/to do  


B. to be/doing


C. to be/to do   


D. being/doing

Câu 4: Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, ______?


A. are they   


B. aren’t they 


C. do they


D. don’t they

Câu 5: You______ Tom yesterday. He’s been on business for a week now.


A. mustn’t have seen    


B. could not have seen  


C. may have not seen   


D. can’t have seen

Câu 6: He was the last man______ the ship.


A. who leave   


B. to leave  


C. leaving     


D. left

Câu 7: No one can predict the future exactly. Things may happen______.


A. expectation 


B. expected  


C. expectedly       


D. unexpectedly

Câu 8: I must tell you about my______ when I first arrived in London.


A. incidents   


B. happenings    


C. experiences    


D. events

Câu 9: The local people were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly ______ atmosphere.


A. hostile  


B. offensive 


C. rude


D. abrupt

Câu 10: We have bought some______.


A. German lovely old glasses


B. German old lovely glasses


C. lovely old German glasses   


D. old lovely German glasses

Câu 11: He sent his children to the park so that he could have some______.


A. fresh and quiet 


B. quiet and peace 


C. peace and quiet  


D. fresh and peace

Câu 12: I____ to see Chris on my way home.


A. dropped back


B. dropped in 


C. dropped out     


D. dropped off

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 2, thể hiện một sự việc không có thật ở hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + (not) + V +…

Về nghĩa của câu, ở mệnh đề chính ta phải chọn “wouldn’t” thay vì “would”

Tạm dịch: Nếu cậu biết anh ta ốm, tại sao lại không đến thăm anh ta?

Đáp án:B

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Vế câu thứ 2 có sử dụng trạng từ chỉ thời gian “since” (kể từ…) đây là trạng từ chỉ thời gian – một dấu hiệu nhận biết của các thì hoàn thành => chỉ có đáp án C phù hợp.

Trong câu này, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành động) và để lại kết quả ở hiện tại

Tạm dịch: Họ hiện giờ rất mệt bởi họ đã làm vườn suốt từ 8h sáng.

Đáp án:C

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

To enjoy doing sth: thích thú làm cái gì

Ta dùng giới từ “to”: để, chỉ mục đích

Tạm dịch: Tôi thích bận rộn. Tôi không hề thích khi không có việc gì để làm.

Đáp án:A

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Vế câu thứ nhất dùng “have to” cho nên câu hỏi đuôi ta không thể dùng to be được => A, B loại

Vế câu trước có “no longer” (phủ định) cho nên câu hỏi đuôi trợ động từ ở dạng khẳng định => D loại

Tạm dịch: Phụ nữ bây giờ không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng, đúng không?

Đáp án:C

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)

could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)

đáp án C không đúng ngữ pháp, ngữ pháp đúng là: may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai)

Tạm dịch: Bạn không thể đã gặp Tom hôm qua được. Cậu ấy đi công tác cả tuần rồi.

Đáp án:B

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

S + the first/second/ .../last + O +to V: đầu tiên/thứ hai…/cuối cùng làm gì đó

Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời con tàu.

Đáp án:B

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

expectation (n): sự trông chờ, sự hy vọng

expected (a): được mong đợi, được chờ mong

expectedly (adv): một cách được mong đợi, được chờ mong

unexpectedly (adv): một cách bất ngờ

Tạm dịch: Không ai có thể đoán chính xác tương lai. Mọi thứ có thể xảy ra bất ngờ.

Đáp án:D

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

incident (n): sự cố

happening (n): sự kiện, việc xảy ra

experience (n): kinh nghiệm

event (n): sự kiện

Tạm dịch: Tôi phải nói với bạn về những kinh nghiệm của tôi khi lần đầu tiên tôi đến London.

Đáp án:C

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

hostile (a): thù địch, chống đối

offensive (a): khó chịu

rude (a): thô lỗ

abrupt (a): bất ngờ, đột ngột

Tạm dịch: Người dân địa phương không thân thiện với chúng tôi, trên thực tế có một bầu không khí thù địch rõ rệt.

Đáp án:A

Đáp án câu 10 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Vị trí của các tính từ trước danh từ:

Opinion (quan điểm) – lovely (đẹp, đáng yêu) + Age (tuổi) – old (cũ) + Origin (xuất xứ) – German (Đức) + Noun

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc kính Đức cũ rất đáng yêu.

Đáp án:C

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

peace and quiet: yên bình, êm đềm

Tạm dịch: Anh ấy chở con cái ra công viên để tận hưởng chút yên bình

Đáp án:C

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

drop back: tụt lại sau

drop in: tạt vào

drop out: rút lui, ra khỏi

drop off: ngủ thiếp đi

Tạm dịch: Tôi tạt vào gặp Chris trên đường về nhà.

Đáp án:B

Ý kiến của bạn