[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Shaking hands is the _____ way of the greeting business counterparts in Europe.
 


A. convenient  


B. absolute  


C. practical


D. customary

Câu 2: His parents object strongly _____ his playing too much computer games.
 


A. at      


B. to   


C. in   


D. against

Câu 3: John wanted to know ______ in my family.


A. There were how many people      


B. how many people were there


C. were there how many people   


D. how many people there were

Câu 4: I remember the boy’s face but his name _____ me.
 


A. misses  


B. forgets 


C. fails   


D. escapes

Câu 5: He will never forget the day _____ he met his wife.
 


A. where


B. that        


C. when    


D. which

Câu 6: He often tells the children _____ when they play water sports.
 


A. be careful   


B. not be careless 


C. to be careful    


D. to be careful with

Câu 7: There will be _____ jobs for people because some robots will do  the same jobs as people.
 


A. fewer    


B. less   


C. much    


D. many

Câu 8: New ways have to be found to _____ of waste materials and  poisonous gases so that we can have cleaner surroundings.
 


A. deal    


B. remove 


C. do     


D. dispose

Câu 9: The goal is to make higher education  available to everyone who is willing and capable _____ his financial situation.
 


A. with reference to    


B. owing to 


C. regardless of 


D. in terms of

Câu 10: Ha Noi  is cold this time _____. You need _____ warm clothes if you go there.
 


A. Of the year – to


B. of year – packing


C. of year- pack  


D. of year – to pack

Câu 11: Bill and Ted ____ each other straight away and became firm friends.
 


A. took after   


B. held together


C. took to   


D. let in

Câu 12: She likes meeting people and travelling so she wants to apply for a ____ of a receptionist or tourist guide .
 


A. location 


B. position 


C. site   


D. word

Câu 13: _____ what is the most important point of an issue will allow you to make a better decision.
 


A. Understanding


B. Understand


C. Understood 


D. To understand

Câu 14: Joseph is a very efficient manager. He always outlines everyone’s duties ____ at the company’s weekly meetings.
 


A. In case


B. in brief   


C. on par 


D. on call

Câu 15: As time _____ we saw less and less of each other.
 


A. went off


B. went up 


C. went by 


D. went over

Câu 16: Despite his interest in art, ha studied ____ engineering in college.
 


A. mechanistic 


B. mechanical  


C. mechanically  


D. mechanism

Câu 17: The idea of aliens may seem absurd, but times change, as does science, and this makes this idea far _____ than it once appeared.
 


A. more  plausible  


B. much plausible


C. least plausible 


D. most plausible

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

convenient (a): tiện lợi, thuận tiện

absolute (a): tuyệt đối, hoàn toàn

practical (a): thực dụng; thiết thực

customary (a): theo thường lệ

Tạm dịch: Bắt tay là cách chào hỏi thông thường của các doanh nghiệp ở châu Âu.

Đáp án:D

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc to object to doing sth: phản đối việc gì

Tạm dịch: Bố mẹ cậu phản đối mạnh mẽ việc cậu chơi trò chơi điện tử quá nhiều.

Đáp án:B

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Wh-question khi chuyển sang gián tiếp vẫn đứng đầu => đáp án A, C loại

Chuyển sang câu gián tiếp là khẳng định nên ta không đảo to be lên trước chủ ngữ => đáp án B loại

Tạm dịch: John muốn biết có bao nhiêu người trong gia đình tôi.

Đáp án:D

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc something + escape + somebody: Ai đó không nhớ, không nhận ra cái gì đó.

Tạm dịch: Tôi nhớ khuôn mặt cậu bé, nhưng không nhớ tên cậu ấy.

Đáp án:D

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

where: ở đâu

that: mà, cái mà

when: khi

which: nào, cái nào

Tạm dịch: Anh ấy sẽ không bao giờ quên cái này khi anh ấy gặp vợ mình.

Đáp án:C

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc To tell sb to do sth: bảo ai làm gì

Tạm dịch: Anh ấy thường nói với những đứa trẻ phải cẩn thận khi chơi thể thao dưới nước.

Đáp án:C

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

fewer: ít hơn (dùng cho danh từ đếm được)

less:  ít hơn (dùng cho danh từ không đếm được)

much: nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)

many: nhiều (dùng cho danh từ đếm được)

Tạm dịch: Sẽ có ít việc làm hơn cho con người bởi vì một số robot sẽ làm những công việc giống như con người.

Đáp án:A

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc Dispose of something = Get rid of something: Loại bỏ, loại trừ cái gì

Tạm dịch: Cần phải có những cách mới để loại bỏ các chất thải và khí độc để chúng ta có môi trường xung quanh sạch hơn.

Đáp án:D

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

With reference to: Về vấn đề, có liên quan tới.

Owing to = Because of = Due to: Bởi vì.

Regardless of: Bất chấp, không kể, không quan tâm tới điều gì đó.

In terms of something; In something terms: Về mặt; dưới dạng.

Tạm dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học sẵn có cho tất cả mọi người tự nguyện và có năng lực bất kể tình hình tài chính của họ.

Đáp án:C

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

this time of year: thời điểm này trong năm

To need to do sth: cần làm gì đó

Tạm dịch: Hà Nội rất lạnh vào thời điểm này trong năm. Bạn cần mặc ấm nếu ra ngoài.

Đáp án:D

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

take after someone: Giống ai đó.

hold together ; hold something together: Duy trì, hoặc giữ cho cái gì đó được liên kết, bền chặt.

take to somebody ; take to something: Bắt đầu thích ai đó, kết thân với ai đó.

Tạm dịch: Bill và Ted nhanh chóng thân với nhau và trở thành những người bạn thân thiết.

Đáp án:C

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

location (n): vị trí, địa điểm

position (n): vị trí, chức vụ

site (n): địa điểm

word (n): từ ngữ

Tạm dịch: Cô ấy thích gặp mọi người và đi du lịch vì vậy cô ấy muốn xin một vị trí tiếp tân hoặc hướng dẫn viên du lịch.

Đáp án:B

Đáp án câu 13 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Khi động từ đứng đầu câu với vai trò là chủ ngữ, ta dùng dạng danh động từ (Ving)

Tạm dịch: Hiểu được điểm nào quan trọng nhất của một vấn đề sẽ cho phép bạn đưa ra quyết định tốt hơn.

Đáp án:A

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

in case: trong trường hợp.

in brief: tóm tắt, ngắn gọn (không chi tiết).

on a par with somebody/something: ngang cơ (đều đẹp, xấu, quan trọng,... như nhau) với ai đó.

on call: luôn làm việc bất cứ khi nào (chúng ta) cần.

Tạm dịch: Joseph là một người quản lý rất hiệu quả. Anh luôn phác thảo các nhiệm vụ của mọi người một cách ngắn gọn tại các cuộc họp hàng tuần của công ty.

Đáp án:B

Đáp án câu 15 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

go off: (Bom, Súng) nổ, (Đồng hồ) reo, báo thức.

go up: Tăng.

go by: (Thời gian) trôi qua.

go over: Kiểm tra, xem xét (cái gì đó) thật cẩn thận.

Tạm dịch: Thời gian trôi đi chúng ta ngày càng gặp nhau ít hơn.

Đáp án:C

Đáp án câu 16 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

mechanistic (a): cơ giới

mechanical (a): [thuộc] máy móc, [thuộc] cơ khí

mechanically (adv): [một cách] máy móc

mechanism (n): máy móc, bộ máy

Tạm dịch: Mặc dù thích nghệ thuật, anh ấy đã học kỹ thuật cơ khí ở đại học.

Đáp án:B

Đáp án câu 17 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trong câu có “than” nên ta phải dùng dạng so sánh hơn của tính từ

Tạm dịch: Ý tưởng về người ngoài hành tinh có vẻ như vô lý, nhưng khi thời gian thay đổi, giống như khoa học, và điều này làm cho ý tưởng này trở nên hợp lý hơn.

Đáp án:A

Ý kiến của bạn