Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Câu 1: As a millionaire who liked to show off her wealth, Mrs. Smith paid______________________________________________ we asked.
A. four time much than
B. four times as much as
C. four times much as
D. four time as many as
Câu 2: Regular exercise and good diet will bring______fitness and health.
A. from
B. to
C. about
D. up
Câu 3: The pool should not be made so deep______small children can be safe there.
A. if
B. so as to
C. though
D. so that
Câu 4: We all agree that she is____________________ student in our class.
A. the cleverest
B. a more clever
C. most clever
D. cleverest
Câu 5: There has been a great increase in retail sales,_____________________ ?
A. hasn't there
B. isn't there
C. isn't it
D. doesn't it
Câu 6: I am sorry I have no time at present to____________________ detail of our plan.
A. bring in
B. take into
C. come in
D. go into
Câu 7: Long ago, women were_________to vote in political elections.
A. prevented
B. stopped
C. forbidden
D. banned
Câu 8: She asked me______I was looking at.
A. when
B. if
C. what
D. why
Câu 9: In spite of her abilities, Laura has been_____________________ overlooked for promotion.
A. repeat
B. repeatedly
C. repetitive
D. repetition
Câu 10: Tom: "___________________ "
Mike: "I won't say no!"
A. How are things with you, Mike?
B. What about playing badminton this afternoon?
C. Mike, do you know where the scissors are?
D. What's your favourite, tea or coffee?
Câu 11: Education in many countries is compulsory________the age of 16.
A. for
B. when
C. until
D. forward
Câu 12: ______ one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music.
A. Being considering
B. Considering
C. Considered
D. To consider
Câu 13: The examination was not very difficult, but it was_____________________ long.
A. so much
B. too much
C. very much
D. much too
Câu 14: _______ has been a topic of continual geological research.
A. The continents formed
B. If the continents formed
C. How did the continents form
D. How the continents were formed
Câu 15: We must push the piano to the corner of the hall to_____________________ our party tonight.
A. make place for
B. take up room to
C. make up room for
D. give place to
Câu 16: Standing on the tip of the cape,____________________ .
A. people have seen a lighthouse far away
B. lies a lighthouse in the middle of the sea
C. a lighthouse can see from the distance
D. we can see the lighthouse in the distance
Câu 17: Only one of our gifted students______to participate in the final competition.
A. has been chosen
B. have been chosen
C. were chosing
D. chosen
Câu 18: ______ his brother, Mike is active and friendly.
A. Alike
B. Unlike
C. Dislike
D. Liking
Câu 19: The packages___________________ so that it would be easier to carry them.
A. are tied in a bundle
B. are tied altogether
C. were tied in a knot
D. were tied together
Câu 20: __________ John Kennedy was elected president, he was the youngest American President ever.
A. When
B. While
C. Before
D. As long as
Câu 21: He_______________us but he was short of money at the time.
A. could have helped
B. can help
C. might help
D. would help
Câu 22: The boat was sailing north when a terrible storm_____________ .
A. had broken
B. broke
C. would break
D. was breaking
Câu 23: Stephanie: "Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?"
Scott: "______ "
A. No, thanks.
B. No, not at all!
C. Yes, I do too.
D. Yes, sure!
Câu 24: The Lake District,____________________ was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists
every year.
A. that
B. where
C. what
D. which
Câu 25: Michael looked deeply hurt and surprised when_____________________ .
A. scolded
B. scolding
C. to scold
D. having scolded
024.7300.7989
1800.6947
Giải chi tiết:
Khi ta muốn diễn tả ý "hơn gấp mấy lần", ta dùng cấu trúc:
a) twice/three times/four times...+ as + much +(danh từ không đếm được) + as + tân ngữ/mệnh đề
b) twice/three times/four times...+ as + many + (danh từ đếm được) + as + tân ngữ/mệnh đề.
Đáp án câu 2 là: CGiải chi tiết:
bring sth about = gây ra, dẫn đến, khiến.
Đáp án câu 3 là: DGiải chi tiết:
Ta dùng mệnh đề chỉ mục đích với "so that".
Đáp án câu 4 là: AGiải chi tiết:
Ta dùng so sánh bậc nhất dựa vào "in the class". "We all agree that she is the cleverest student in our class." (Tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng bạn ấy là học sinh thông minh nhất lớp.)
Đáp án câu 5 là: AGiải chi tiết:
Câu này hỏi về câu hỏi đuôi (tag question). Ta dùng câu hỏi đuôi phủ định cho một câu xác định và sử dụng trợ động từ has cho ngôi thứ ba số ít ở thì Hiện tại hoàn thành.
Đáp án câu 6 là: DGiải chi tiết:
go into sth (= discuss): thảo luận. bring sth in = giới thiệu, nêu ra; ta chỉ có thành ngữ take into care/ take into account - không có thành ngữ với dentail; come in (= liên quan, nhận được) thường được dùng như nội động từ không đi với tân ngữ.
Đáp án câu 7 là: CGiải chi tiết:
Với ngữ cảnh về quyền phụ nữ, ta chỉ có thể chọn động từ forbid hoặc ban, đối với động từ ban ta có: to be banned from + V-ing.
Đáp án câu 8 là: CGiải chi tiết:
Mệnh đề danh ngữ với động từ look at cần tân ngữ what.
Đáp án câu 9 là: BGiải chi tiết:
ta chọn trạng từ repeatedly (= lặp đi lặp lại nhiều lần) bổ nghĩa cho động từ overlook (= không chú ý đến). "In spite of her abilities, Laura has been repeatedly overlooked for promotion." (Mặc dù có khả năng, Laura đã nhiều lần bị bỏ quên không được đề bạt.)
Đáp án câu 10 là: BGiải chi tiết:
Mike: "I won't say no!" (Mike: Tôi không thể nào từ chối!), nên ta chọn câu đề nghĩ mà Tom đưa ra.
Tom: "What about playing badminton this afternoon?" (Tom: Chiều nay chúng ta chơi cầu lông nhé.)
Đáp án câu 11 là: CGiải chi tiết:
until (= up to the time that): cho đến khi. "Education in many countries is compulsory until the age of 16." (Giáo dục ở nhiều quốc gia được phổ cập/ bắt buộc đến tuổi 16.)
Đáp án câu 12 là: CGiải chi tiết:
ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) với nghĩa bị động bổ nghĩa cho từ ballet. "Considered one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music." (Được xem như một trong những loại hình biểu diễn nghệ thuật đẹp nhất, múa ba lê là sự kết hợp giữa múa và kịch câm biểu diễn theo điệu nhạc.)
Đáp án câu 13 là: DGiải chi tiết:
much (= to a great degree): là trạng từ tăng cấp bổ nghĩa cho too + tính từ/trạng từ.
Đáp án câu 14 là: DGiải chi tiết:
Mệnh đề danh ngữ: "How the contionents were formed" bắt đầu bằng từ nghi vấn how làm chủ ngữ của câu. "How the contionents were formed has been a topic of continual geological research." (Các lục địa được hình thành như thế nào là chủ đề xuyên suốt của việc nghiên cứu địa chất.)
Đáp án câu 15 là: CGiải chi tiết:
make room for = nhường chỗ cho; give place to sb/sth = bị thay thế
Đáp án câu 16 là: DGiải chi tiết:
Khi kết hợp hai câu có cùng chủ từ, ta giữ lại mệnh đề chính và rút gọn mệnh đề phụ. Mệnh đề phụ có thể rút gọn thành:
- cụm hiện tại phân từ V-ing (present participle phrase) mang nghĩa chủ động
- cụm quá khứ phân từ V-ed/V3 (past participle phrase) mang nghĩa bị động.
Đáp án D. Đại từ we là chủ từ của động từ stand của cụm từ hiện tại phân từ. "Standing on the tip of the cape, we can see the lighthouse in the distance." (Đứng ở đầu của mũi đất, chúng tôi có thể thấy ngọn hải đăng ở đằng xa.)
Đáp án câu 17 là: AGiải chi tiết:
one of + danh từ số nhiều + động từ số ít.
Đáp án câu 18 là: BGiải chi tiết:
unlike (giới từ) (= không giống với) theo sau là cụm danh từ. Alike (tính từ) = giống nhau; dislike (động từ, danh từ) = ghét; liking (danh từ) = sự ưa thích.
Đáp án câu 19 là: DGiải chi tiết:
ta phải dùng Simple Past ở dạng bị động cho ngữ cảnh ở quá khứ. Ta có to tie sth chứ không dùng to tie sth in a knot.
Đáp án câu 20 là: AGiải chi tiết:
Ta phải chọn liên từ thời gian phù hợp nhất là when (= at the time at which): khi, khi đó
Đáp án câu 21 là: AGiải chi tiết:
Ta dùng lời suy đoán cho tình huống ở quá khứ (deduction in the past): must/may/could/would have + past participle. "He could have helped us but he was short of money at the time." (Lẽ ra lúc đó anh ấy có thể giúp chúng ta nhưng anh ta lại kẹt tiền.)
Đáp án câu 22 là: BGiải chi tiết:
Thì Quá khứ đơn (Simple Past) diễn tả một sự việc xảy ra tức thì tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Đáp án câu 23 là: DGiải chi tiết:
đối với yêu cầu, ta chọn câu trả lời đồng ý hay khước từ: "Yes, sure!" (Vâng, dĩ nhiên). "No, thanks." dùng để từ chối lời mời thức ăn hay thức uống; "No, not at all." (Không có gì) dùng để đáp lại lời cám ơn; "Yes, I do too" không liên quan đến tình huống đã bỏ quên của Stephanie.
Đáp án câu 24 là: D
Giải chi tiết:
đại từ quan hệ which làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. "The Lake District, which was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every year." (Vùng Lake District được thành lập thành rừng quốc gia vào năm 1951 đã thu hút một lượng lớn du khách hàng năm.)
Đáp án câu 25 là: AGiải chi tiết:
Tương tự câu 31, when + quá khứ phân từ mang nghĩa bị động với chủ từ Michael. "Michael looked deeply hurt and surprised when scolded." (Michael trông rất ngạc nhiên và bị tổn thương khi bị la mắng.)
Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12