Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
Câu 1: Thanh: “Lan’s the best singer in our school.” Nadia:_______
A. Yes, tell me about it!
B. I can’t agree with you more!
C. That’s OK!
D. Yes, please.
Câu 2: You can use my car ______you drive carefully.
A. though
B. as though
C. as long as
D. lest
Câu 3: His honesty is_____ ; nobody can doubt it.
A. in question
B. beside the question
C. without question
D. out the question
Câu 4: In our hospital, patients _____every morning.
A. are examined
B. were examining
C. have examined
D. can examine
Câu 5: The Moon is much closer to Earth _____. and thus it had greater influence on the tides.
A. but the Sun is
B. where the Sun is
C. than is the Sun
D. unlike the Sun
Câu 6: Connecticut was the fifth of the original thirteen states ____the Constitution of the United States.
A. to ratify
B. ratify
C. ratified
D. have ratified
Câu 7: I'll give this dictionary to wants to _____have it.
A. anyone
B. whatever
C. everyone
D. whoever
Câu 8: No one can avoid _____by advertisements.
A. to be influenced
B. having influenced
C. influencing
D. being influenced
Câu 9: He wasn't attending the lecture properly and missed most of_______
A. things said by the teacher
B. that the teacher said
C. which the teacher said
D. what the teacher said
Câu 10: It is ______work of art that everyone wants to have a look at it.
A. such an unusual
B. such unusual a
C. a so unusual
D. so an unusual
Câu 11: The children ran away as if they______ a ghost.
A. have seen
B. had seen
C. would see
D. see
Câu 12: l would join that running competition______
A. when l was 5 years older
B. if I were 5 years younger
C. if it would happen 5 years ago
D. unless l were 5 years younger
Câu 13: We decided to take a late flight________ we could spend more time with our family.
A. so as to
B. in order
C. so that
D. in order to
Câu 14: He's sometimes bad-tempered but he's a good fellow______
A. at heart
B. by heart
C. with heart
D. in heart
Câu 15: Scarcely had he stepped out of the room______ he heard a loud laughter within.
A. then
B. until
C. than
D. when
Câu 16: “What _______ if the earth stopped moving?”
A. happened
B. would happen
C. happens
D. will happen
Câu 17: Mai: “Do you want another serving of chicken soup?” Scott:_____
A. No way
B. No comment
C. No thanks
D. No longer
Câu 18: We expressed _____the missing child would be found alive.
A. the hope for
B. the hope which
C. as we hoped
D. the hope that
Câu 19: A large number of workmen______ because of the economic recession.
A. have laid down
B. has laid aside
C. have been laid off
D. has been laid out
Câu 20: Her mother, _____ has been working for thirty years, is retiring next month.
A. who
B. that
C. whom
D. whose
Câu 21: My brother tried to learn Japanese at a night school,_____he gave up after 2 months.
A. therefore
B. when
C. until
D. but
Câu 22: Having traveled to different parts of our country,_____
A. we have learned a lot about interesting lifestyles and customs
B. we are seeing a lot of interesting lifestyles and customs
C. many interesting lifestyles and customs have been learned by us
D. much has been learned about interesting lifestyles and customs
Câu 23: The government was finally ______by a minor scandal.
A. put back
B. brought down
C. pulled down
D. taken down
Câu 24: The water supply of our home city has failed to ______average purity requirements.
A. see
B. meet
C. own
D. hold
Câu 25: Books and magazines_______ around made his room very untidy.
A. that lie
B. laying
C. which lied
D. lying
024.7300.7989
1800.6947
Giải chi tiết:
Đáp án B: Thanh đưa ra ý kiến của mình về 1 bạn cùng trường có năng khiếu ca hát và Nadia đưa ra lời tán thành với Thanh
I can’t agrre with you more ( = I agree with you completely) ( Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn)
Đáp án câu 2 là: CGiải chi tiết:
Đáp án C: “as long as” ( = miễn là) dùng với mệnh đề điều kiện
Đáp án câu 3 là: CGiải chi tiết:
Đáp án C: without question( = without doubt): không nghi ngờ gì nữa. Ta có thành ngữ : “out of the question ( = impossible): không thể được
Đáp án câu 4 là: AGiải chi tiết:
Đáp án A: ta dùng thể bị động: “In our hospital, patients are examined every morning” ( Ở bệnh viện chúng tôi, bệnh nhân được khám bệnh vào buổi sáng)
Đáp án câu 5 là: CGiải chi tiết:
Đáp án C: ta dùng so sánh hơn: “closer….than”. “The Moon is much closer to Earth than is the Sun and thus it had greater influence on the tides” ( Mặt Trăng gần Trái Đất rất nhiều so với Mặt Trời, cho nên có ảnh hưởng lớn hơn đối với thủy triều)
Đáp án câu 6 là: AGiải chi tiết:
Đáp án A: Cụm từ “to infinitive phrase” theo sau “the first/the second…/the last/the only là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ: “Connecticut was the fifth of the original thirteen states to ratify the constitution of the United States” ( Connecticut đứng thứ 5 trong số 13 bang ban đầu phê chuẩn Hiến Pháp Hoa Kì)
Đáp án câu 7 là: DGiải chi tiết:
Đáp án D: Đối với mệnh đề quan hệ, ta dùng “who/whoever (= anyone who: bất kì ai) làm chủ từ
Đáp án câu 8 là: DGiải chi tiết:
Đáp án D: Với nghĩa bị động: avoid + being + past participle: “No one can avoid being influenced by advertisements” ( Không ai tránh được ảnh hưởng của quảng cáo)
Đáp án câu 9 là: DGiải chi tiết:
Đáp án D: mệnh đề danh ngữ, bắt đầu bằng wh-: what, when, who, why, where, how làm chức năng tân ngữ cho giới từ “of”: “He wasn’t attending the lecture properly and missed most of what the teacher said” (Bạn ấy đã không tham dự bài giảng đầy đủ nên bỏ qua phần lớn những điều thầy giáo đã giảng”
Đáp án câu 10 là: AGiải chi tiết:
Đáp án A: such + a/an + tính từ + danh từ: “ It is a such an unusual work of art that everyone wants to have a look at it” ( Đó là một tác phẩm nghệ thuật khác thường cho nên mọi người đều muốn xem nó)
Đáp án câu 11 là: BGiải chi tiết:
Đáp án B: Khi dùng “as if” ( như thể là) để chỉ sự việc không thể xảy ra, ta phải lùi thì về quá khứ một bậc: The children ran away as if they had seen a ghost( bọn trẻ bỏ chạy như thể vừa mới gặp ma)
Đáp án câu 12 là: BGiải chi tiết:
Đáp án B; Đây là câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại
Mệnh đề If: Quá khứ giả định hoặc quá khứ đơn
Trong thì quá khứ giả định: be -> were ( cho tất cả các ngôi)
Mệnh đề chính: Chủ ngữ + would + bare infinitive
Đáp án câu 13 là: CGiải chi tiết:
Đáp án C: Ta dùng mệnh đề chỉ mục đích với cấu trúc: so that + Chủ ngữ + will/can/may + động từ nguyên mẫu không to
We decided a take a late flight so that we could spend more time with our family ( Chúng tôi quyết định đi chuyến bay cuối ngày để có nhiều thời gian hơn với gia đình)
Đáp án câu 14 là: AGiải chi tiết:
Đáp án A: at heart = (used to say what somebody is really like even though they seem to be st different): theo cách cơ bản nhất. He’s sometimes bad-tempered but he’s a good fellow at heart. ( Thỉnh thoảng anh ấy nóng nảy nhưng về cơ bản anh ấy là một người tốt)
Đáp án câu 15 là: DGiải chi tiết:
Đáp án D: Trạng từ “scarcely” mang nghĩa phủ định, có thể đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề để nhấn mạnh. Và theo sau là hình thức đảo ngữ của chủ từ và động từ
“ Scarcely had he stepped out of the room when he heard a loud laughter within” ( Ông ấy vừa mới bước ra khỏi phòng thì nghe một tiếng cười lớn bên trong)
Đáp án câu 16 là: BGiải chi tiết:
Đáp án B: Đây là câu điều kiện loại 2
Đáp án câu 17 là: CGiải chi tiết:
Đáp án C:Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. Khi người khác mời ta dùng thức ăn hoặc thức uống thì có 2 khả năng xảy ra:
- Đồng ý: “Yes, please”
- Từ chối: No, thanks”
Đáp án câu 18 là: DGiải chi tiết:
Đáp án D: Đối với danh từ “hope” ta có dùng: hope of st/ doing st hoặc hope that”
We expressed the hope that the missing child would be found alive ( Chúng tôi bày tỏ hi vọng là đứa trẻ bị mất tích sẽ được tìm thấy sẽ sống sót)
Đáp án câu 19 là: CGiải chi tiết:
Đáp án C: A number of + danh từ số nhiều + động từ ở dạng số nhiều, lay sb off: sa thải
A large number of workmen have been laid of because of the economic recession” ( Một lượng lớn công nhân bị sa thải do suy thoái kinh tế”
Đáp án câu 20 là: AGiải chi tiết:
Đáp án A; ta dùng đại từ quan hệ “who” làm chủ từ và chỉ người chứ không phải “whom”, “that” vì đây là mệnh đề quan hê không giới hạn
Đáp án câu 21 là: DGiải chi tiết:
Đáp án D: liên từ đẳng lập “but” chỉ sự đối lập . “ My brother tried to learn Japanese at a night school, but he gave up after 2 months ( Anh ta cố gắng học tiếng Nhật tại trường sinh ngữ ban đêm, nhưng bỏ sau 2 tháng học)
Đáp án câu 22 là: AGiải chi tiết:
Khi kết hợp 2 câu có cùng chủ ngữ, ta giữ lại mệnh đề chính, rút gọn mệnh đề phụ. Với ý nghĩa chủ động, mệnh đề phụ có thể rút gọn thành:
- Cụm từ hiện tại phân từ ( Ving)
- Cụm perfect gerund để chỉ hành động đó hoàn thành trước hành động kia
Đáp án A
Đáp án câu 23 là: BGiải chi tiết:
Đáp án B: bring sb down: làm sụp đổ, hạ bệ; put back = để lại; pull st down= phá bỏ một ngôi nhà, pull sb down = làm ai suy sịp vì bệnh tình, take st down = tháo xuống. “ the government was finally brought down by a minor scandal” ( Cuối cùng chính phủ bị sụp đổ vì 1 vụ bê bối nhỏ nhoi)
Đáp án câu 24 là: BGiải chi tiết:
Đáp án B: to meet ( to satisfy) = đáp ứng, thỏa mãn. “ The water supply of our home city has failed to meet average purity requirements ( Nguồn nước cung cấp cho thành phố chúng ta không đáp ứng những yêu cầu của nhu cầu nước sạch)
Đáp án câu 25 là: DGiải chi tiết:
Đáp án D: Để bổ nghĩa cho cụm danh từ tiền ngữ “books and magazines” ta có thể dùng mệnh đề quan hệ “ which lay” hoặc cụm hiện tại phân từ mang nghĩa chủ động lying.
Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12