[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Câu 1: Trinity sings very well. Her father is a famous musician.


A. Trinity’s father, who sings very well, is a famous musician.


B. Trinity whose father is a famous musician, sings very well.


C. Trinity, whose father is a famous musician, sings very well.


D. Trinity’s father is a famous musician, who sings very well.

Câu 2: My father gave us his money. We could manage our business successfully.


A. If we couldn’t have managed our business successfully, we would have had my father’s.


B. Without my father’s money, we could have managed our business successfully.


C. We could have managed our business successfully with my father’s money.


D. Had it not been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully.


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ)

whose + N: … của ai/ cái gì (dùng thay thế cho dạng thức sở hữu trong mệnh đề quan hệ)

Do “Trinity” là danh từ riêng => dùng mệnh quan hệ không xác định (có dấu “,”)

Tạm dịch: Trinity hát rất hay. Cha cô là một nhạc sĩ nổi tiếng.

A. Cha của Trinity, người mà hát rất hay, là một nhạc sĩ nổi tiếng. => sai nghĩa

B. Sai ngữ pháp => thêm dấu “,” sau “Trinity”

C. Trinity, người mà có cha là một nhạc sĩ nổi tiếng, thì hát rất hay.

D. Cha của Trinity là một nhạc sĩ nổi tiếng, người mà hát rất hay. => sai nghĩa

Chọn C

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 3: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2

Hoặc: If + it hadn’t been for + cụm danh từ, S + would/ could/ might + have + P2

Rút gọn: Had + S + P2, S + would/ could/ might + have + P2

Hoặc: Had it not been for + cụm danh từ, S + would/ could/ might + have + P2

Cấu trúc: could have P2: có thể là đã (diễn tả 1 hành động có thể là đã xảy ra trong quá khứ, nhưng không chắc chắn)

Tạm dịch: Bố tôi đã cho chúng tôi tiền. Chúng tôi đã có thể xoay xở việc kinh doanh thành công.

A. Sai ngữ pháp: mệnh đề “If” không có dạng “could have P2”

B. Không có tiền của bố tôi, chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh thành công. => sai nghĩa

C. Chúng tôi có thể là đã xoay xở việc kinh doanh thành công với tiền của bố. => sai nghĩa

D. Nếu không phải nhờ tiền của bố, chúng tôi đã không thể xoay xở việc kinh doanh thành công.

Chọn D

Ý kiến của bạn