[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: You should have _________ your composition carefully before you handed it in.


A. looked in  


B. thought of          


C. gone over           


D. seen through

Câu 2: By the time Mary finished her study, she _________  in Paris for four years.


A. will have been        


B. is                                         


C. had been      


D. have been

Câu 3: _______ I’d like to help you out, I’m afraid I just haven’t got any spare money at the moment.


A. Although                            


B. However                             


C. Despite                               


D. In spite of

Câu 4: Students are not allowed _________ dictionaries in the final examination.


A. using                                   


B. being used    


C. use                                      


D. to use

Câu 5: He showed his _________ for the TV program by switching it off.


A. distaste                               


B. discontent                           


C. annoyance                          


D. boredom

Câu 6: The doctor recommended that she _________ a specialist about the problem.


A. to see            


B. see                                      


C. sees                                     


D. seeing

Câu 7: Books and magazines _________ around made his room very untidy.


A. which lied     


B. lying                                   


C. that lie        


D. laying

Câu 8: I usually buy my clothes _________. It’s cheaper than going to a dress-maker.


A. off the peg  


B. on the house             


C. on the shelf      


D. in public

Câu 9: Life _________ for both men and women has improved greatly in the past 20 years.


A. expectation                         


B. unexpectedly                      


C. expectancy                         


D. expectant

Câu 10: _________ any further information, please contact us at our office in Green Street.


A. Were you to require 


B. Should you require  


C. Required                


D. Had you required

Câu 11: Students should aim to become more independent _________ their teachers.


A. against                                


B. on       


C. of   


D. with

Câu 12: His question was so puzzling that I could not make any _________  of it at all.


A. sense                                   


B. understanding                    


C. interpretation                      


D. meaning

Câu 13: If a machine stops moving or working normally you can say that it has _________.


A. cut off           


B. wiped out           


C. gone off        


D. seized up

Câu 14: When I leave school, I plan to go to _________ university.


A. a


B. an


C. the


D. x (no article)

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

A. looked in (P2) + (on somebody): tới thăm ai

B. thought of (P2) + somebody/ something: cân nhắc/ nghĩ về (ai/ cái gì)

C. gone over (P2) + something: xem xét/ kiểm tra cái gì thật kĩ, ôn tập lại

D. seen through (P2) + somebody/ something: nhìn thấu được sự thật (về ai/ cái gì)

Tạm dịch: Bạn nên xem kĩ lại bài luận của mình trước khi bạn nộp nó.

Chọn C

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: “By the time + S + V_quá khứ đơn”

- Cách dùng: Diễn tả 1 hành động xảy ra hoàn tất trước một thời điểm/ hành động trong quá khứ

- Cấu trúc kết hợp thì:

By the time + S + V_ed, S + had + P2: Vào thời điểm … (trong quá khứ), ai đó đã làm gì

Tạm dịch: Vào thời điểm Mary kết thúc việc học, thì cô ấy đã ở Paris được bốn năm.

Chọn C

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

A. Although + mệnh đề: Mặc dù

B. However + mệnh đề: Tuy nhiên

C. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù

D. In spite of + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù

Sau chỗ trống là “I’d like to help you out” là một mệnh đề => loại C, D

Tạm dịch: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, tôi sợ rằng tôi không có tiền để dành vào lúc này.

Chọn A

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Chủ động: allow somebody to V_nguyên thể: cho phép ai đó làm gì

=> Bị động: somebody + be + allowed + to V_nguyên thể: ai đó được phép làm gì

Chủ ngữ là “Students” (sinh viên), động từ là “use” (sử dụng) => câu chủ động

Tạm dịch: Sinh viên không được phép sử dụng từ điển trong bài kiểm tra cuối kỳ.

Chọn D

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

A. distaste (n): sự chán ghét

B. discontent (n): sự bất mãn (không phù hợp với hành động tắt ti vi)

C. annoyance (n): sự phiền toái (không phù hợp với hành động tắt ti vi)

D. boredom (n): sự buồn chán (có thể vẫn xem với sự chán chường)

Tạm dịch: Anh ta đã thể hiện sự chán ghét của mình với chương trình ti vi bằng cách tắt nó đi.

Chọn A

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Cách dùng: Thể hiện mong muốn của chủ ngữ 1 với chủ ngữ 2, nhưng việc làm nó hay không thì phụ thuộc vào chủ ngữ 2

Cấu trúc: S1 + recommend + that + S2 + V_nguyên thể: Ai đó đề nghị/gợi ý/khuyên ai làm gì

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên cô ấy nên gặp bác sĩ chuyên khoa về vấn đề này.

Chọn B

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Ta dùng phân từ hiện tại để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động (bỏ đại từ quan hệ & tobe, động từ để dạng V_ing).

Dạng đầy đủ: Books and magazines which/ that lay around made his room very untidy.

Rút gọn: Books and magazines lying around made his room very untidy.

Tạm dịch: Những cuốn sách và tạp chí nằm khắp nơi khiến phòng của anh ấy rất bừa bộn.

Chọn B

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

A. off the peg: (quần áo) may sẵn

B. on the house: (đồ ăn) được phục vụ miễn phí (ở quán rượu, nhà hàng, …)

C. on the shelf: (đồ) xếp xó, bỏ đi

D. in public: nơi công cộng

Tạm dịch: Tôi thường mua quần áo may sẵn. Nó rẻ hơn là đi đến chỗ thợ may.

Chọn A

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

A. expectation (n): sự mong đợi

B. unexpectedly (adv): một cách không mong đợi

C. expectancy (n): tình trạng mong đợi, mong chờ

D. expectant (adj): có tính chất mong đợi

Cụm danh từ “life expectancy”: tuổi thọ

Tạm dịch: Tuổi thọ cho cả nam và nữ đã được cải thiện rất nhiều trong 20 năm qua.

Chọn C

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Rút gọn câu điều kiện loại 1: Should + S + V_nguyên thể, S + will/ can/ may + V_nguyên thể hoặc dạng thức câu mệnh lệnh

Rút gọn câu điều kiện loại 2: Were + S + to V_nguyên thể, S + would/ could/ might + V_nguyên thể

Rút gọn câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would/ could/ might + have + P2

Mệnh đề sau ở dạng câu mệnh lệnh => câu điều kiện loại 1

Tạm dịch: Nếu bạn cần thêm thông tin, vui lòng liên hệ với chúng tôi tại văn phòng của chúng tôi tại Phố Green.

Chọn B

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

A. against (prep): chống lại, phản đối

B. on (prep): trên

C. of (prep): của

D. with (prep): với

be independent of somebody/ something: tự tin/ độc lập làm gì mà không cần sự giúp đỡ của ai/ cái gì

Tạm dịch: Học sinh nên đặt mục tiêu trở nên độc lập hơn với giáo viên của mình.

Chọn C

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

A. sense (n): cảm giác

B. understanding (n): sự hiểu biết, sự thông cảm

C. interpretation (n): sự giả thích

D. meaning (n): nghĩa, ý nghĩa

Cụm: make sense: có ý nghĩa, hiểu ý nghĩa (cái gì)

Tạm dịch: Câu hỏi của anh ta khó hiểu đến nỗi tôi không thể hiểu ý nghĩa của nó chút nào.

Chọn A

Đáp án câu 13 là: D

Giải chi tiết:

A. cut off (P2): ngắt lời, bị cắt (điện, nước), …

B. wiped out (P2): phá hủy hoàn toàn

C. gone off (P2): phát nổ (bom), reo (chuông, đồng hồ), tắt (đèn, điện), …

D. seized up (P2): bị kẹt (máy móc, động cơ)

Tạm dịch: Nếu một cái máy dừng chuyển động hoặc ngừng làm việc bình thường, bạn có thể nó đã bị kẹt.

Chọn D

Đáp án câu 14 là: D

Giải chi tiết:

Danh từ “university” có nguyên âm “u” ở đầu nhưng lại phát âm là /ˌjuː/ => không dùng mạo từ “an”

Ta chỉ dùng mạo từ “a” hoặc “the” trước “university” khi muốn diễn tả một trường đại học cụ thể nào đó

Để diễn tả việc đi học đại học nói chung => ta không dùng mạo từ

Tạm dịch: Khi tôi rời trường, tôi lập kế hoạch đi học đại học.

Chọn D

Ý kiến của bạn