[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: My brother hopes to travel around the world ______ next summer.


A. a


B. an


C. the


D. (no article)

Câu 2: ______ not openly, I disagreed with him, as I didn't want to quarrel.


A. Since                      


B. Although                


C. In spite of   


D. Unless

Câu 3: Jane appears ______ some weight. Has she been ill?


A. having lost    


B. having been lost 


C. to have lost     


D. to have been lost

Câu 4: I decided to go to the library as soon as I ______.


A. would finish what I did     


B. finish what I did


C. finished what I did      


D. finished what I was doing

Câu 5: ______ in 1937, the Golden Gate Bridge spans the channel at the entrance to San Francisco Bay.


A. Completing            


B. Completed              


C. Being completed


D. To be completed

Câu 6: These ______ suggest that there is not direct link between unemployment and crime.


A. readings                  


B. discoveries              


C. findings                  


D. outputs

Câu 7: The situation has become ______ worse, and it is now impossible to handle.


A. progressively          


B. continuously           


C. frequently               


D. constantly

Câu 8: The first week of classes at university was a little _______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.


A. disarranged            


B. chaotic                    


C. uncontrolled           


D. famous

Câu 9: She has to go on a _______ course in cooking because next month she's getting married.


A. crash                       


B. speedy                    


C. quickly                   


D. fast

Câu 10: Learning English isn't so difficult once you _______.


A. get on it   


B. get off it    


C. get down to it   


D. get down with it

Câu 11: Bill Gates is probably the best known and most successful _______  in computer software.


A. pioneer                   


B. navigator                


C. generator                


D. volunteer

Câu 12: IPhone 11 is the latest _______ in the field of smartphone design of Apple.


A. creator                    


B. create                      


C. creativity                


D. creation

Câu 13: When someone is down on their _______ , friends are not easy to find.


A. mood                      


B. luck                        


C. fortune                   


D. merit

Câu 14: I decided to have a long calm talk with her to _______.


A. have a go at her  


B. cross words with her


C. clear the air     


D. jump down my throat

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Trước danh từ “summer” có “next” => không cần thêm mạo từ phía trước

 

Tạm dịch: Anh trai tôi hi vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.

Chọn D

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

openly (adv): không che giấu, thể hiện rõ ra

A. Since (conj) + mệnh đề: bởi vì (chỉ nguyên nhân) => không phù hợp nghĩa câu

B. Although (conj) + mệnh đề: mặc dù

C. In spite of (conj) + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù => loại vì sau chỗ trống là trạng từ

D. Unless (conj) + mệnh đề: Nếu … không … => không phù hợp nghĩa câu

Khi mệnh đề chỉ sự tương phản và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề tương phản (lược bỏ chủ ngữ và động từ liên kết, giữ lại liên từ & tính từ/trạng từ).

Tạm dịch: Mặc dù không thể hiện ra, tôi đã không đồng ý với anh ta, bởi vì tôi không muốn cãi nhau.

Chọn B

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

appear + to V_nguyên thể: dường như làm sao

Dùng have + P2 để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ ở dạng thức chủ động, vì chủ ngữ “Jane” có thể làm chủ cho hành động “lose some weight” (giảm cân).

Tạm dịch: Jane dường như đã giảm cân. Cô ấy bị ốm phải không?

Chọn C

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc: S + V_ed + as soon as + S + V_ed: Ai đó làm gì ngay khi …

Dựa vào ngữ cảnh của câu => hành động thuộc mệnh đề “what…” chia quá khứ tiếp diễn.

Tạm dịch: Tôi đã quyết định đi đến thư viện ngay khi tôi hoàn thành những gì tôi đang làm.

Chọn D

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Mệnh đề quá khứ phân từ dùng thay thế cho câu bị động khi chủ ngữ của câu đó là đồng nhất với chủ ngữ của mệnh đề chính => lược bỏ S của mệnh đề và dùng P2

Câu đầy đủ: The Golden Gate Bridge was completed in 1937, the Golden Gate Bridge spans the channel at the entrance to San Francisco Bay.

Rút gọn: Completed in 1937, the Golden Gate Bridge spans the channel at the entrance to San Francisco Bay.

Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1937, cây cầu Cổng Vàng bắc qua eo biển ở lối vào vịnh San Francisco.

Chọn B

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

A. readings (n): chỉ số, số ghi (trên các thiết bị đo lường)

B. discoveries (n): những khám phá, phát hiện (lúc trước chưa được biết đến)

C. findings (n): những khám phá, phát hiện (là kết quả của việc nghiên cứu)

D. outputs (n): kết quả (thông tin được đưa ra bởi máy tính)

Tạm dịch: Những phát hiện này cho thấy không có mối liên hệ trực tiếp giữa thất nghiệp và tội phạm.

Chọn C

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

A. progressively (adv): tăng lên, tăng dần

B. continuously (adv): liên tục, liên tiếp

C. frequently (adv): thường xuyên

D. constantly (adv): liên tục, liên miên

“progressively” được sử dụng với tính từ “worse”

Tạm dịch: Tình hình ngày càng trở nên tồi tệ hơn và hiện không thể xử lý được.

Chọn A

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

A. disarranged (v_ed): làm lộn xộn, xáo trộn

B. chaotic (adj): hỗn loạn, lộn xộn

C. uncontrolled (adj): không bị kiểm soát, không bị hạn chế

D. famous (adj): nổi tiếng

Tạm dịch: Tuần đầu tiên của các lớp học ở đại học thì hơi hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đi sai địa điểm.

Chọn B

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

A. crash (adj): cấp tốc

B. speedy (adj): mau lẹ, nhanh chóng

C. quickly (adj): nhanh, nhanh chóng

D. fast (adj): nhanh, nhanh chóng

a crash course: một khóa học cấp tốc

Tạm dịch: Cô ấy phải tiếp tục khóa học nấu ăn cấp tốc bởi vì cô ấy sẽ kết hôn vào tháng tới.

Chọn A

Đáp án câu 10 là: C

Giải chi tiết:

A. get on it: lên tàu, xe

B. get off it: xuống tàu, xe

C. get down to it: bắt đầu làm nó một cách nghiêm túc

D. get down with it => không tồn tại

Tạm dịch: Việc học tiếng Anh thì không quá khó khăn một khi bạn bắt đầu học nó một cách nghiêm túc.

Chọn C

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

A. pioneer (n): người tiên phong, người mở đường

B. navigator (n): hoa tiêu, người đi biển

C. generator (n): người khởi xướng

D. volunteer (n): người tình nguyện

Tạm dịch: Bill Gates có lẽ là người tiên phong thành công nhất và được biết đến nhiều nhất trong lĩnh vực phần mềm máy tính.

Chọn A

Đáp án câu 12 là: D

Giải chi tiết:

Cụm danh từ “the latest _______” => sau tính từ “latest” cần điền 1 danh từ chỉ vật

A. creator (n): người sáng tạo

B. create (v): tạo ra

C. creativity (n): khả năng sáng tạo

D. creation (n): sự sáng tạo, tác phẩm

Tạm dịch: IPhone 11 là sản phẩm mới nhất trong lĩnh vực thiết kế điện thoại thông minh của Apple.

Chọn D

Đáp án câu 13 là: B

Giải chi tiết:

“be down on your luck”: gặp vận rủi, gặp vận đen (về tiền bạc)

A. mood (n): tâm trạng, tính khí

B. luck (n): sự may rủi, vận may

C. fortune (n): vận may, sự may mắn

D. merit (n): giá trị, công lao

Tạm dịch: Khi một người gặp vận rủi, không dễ gì tìm được bạn bè.

Chọn B

Đáp án câu 14 là: C

Giải chi tiết:

A. have a go at her: chỉ trích cô ấy

B. cross swords with her: tranh luận, cãi nhau với cô ấy

C. clear the air: xua tan không khí nặng nề

D. jump down my throat: ngắt lời tôi

Tạm dịch: Tôi đã quyết định nói chuyện bình tĩnh với cô ấy để xua đi bầu không khí nặng nề.

Chọn C

Ý kiến của bạn