[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 14 to 27.

Câu 1: I have just found the book _________.


A. which you were looking   


B. you were looking


C. for that you were looking             


D. you were looking for

Câu 2: In the UK, seven is usually regarded _________ the luckiest number while thirteen is the opposite.


A. like                                


B. with                               


C. for                                 


D. as

Câu 3: They _________ sacrifices so that their only child could have a good education.


A. did                                


B. provided                       


C. made                             


D. lent

Câu 4: To Michelle, her father is the greatest person in the world and he always sets a good _________ for her.


A. role                                


B. action                            


C. example                        


D. behaviour

Câu 5: I _________ a bike to school every day but today I _________ to school by bus because it was stolen yesterday.


A. ride - am going  


B. is riding - am going


C. rode - went             


D. ride - go

Câu 6: Thanks to the AI applications, Internet users _________ into a new language in real time.


A. can get webpages to translate          


B. can translate webpages


C. can have webpages translated    


D. can have webpages translate  

Câu 7: At the _________ level, you can join three-year or four-year colleges.


A. postgraduate                 


B. primary                          


C. undergraduate              


D. secondary

Câu 8: The lecturer recommended _________ a number of books before the exam.


A. to have read   


B. to read         


C. we reading


D. reading

Câu 9: Some Koreans believe that it’s impolite to _________ eye contact with a person who has a high position.


A. put                                 


B. maintain                        


C. lose                                


D. show

Câu 10: Ellie asked Stan _________ to look at the new catalogue.


A. whether he wants 


B. did he want   


C. do you want     


D. if he wanted

Câu 11: In Viet Nam, you shouldn’t _________ at somebody house on the 1st day of the New Year unless you have been invited by the house owner.


A. put up     


B. go up     


C. show up       


D. get up

Câu 12: In the past, the _________ and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding.


A. proposing                      


B. proposed                       


C. proposal                        


D. propose

Câu 13: Of the two bridesmaids, Lisa turned out to be _________.


A. more charming     


B. the least charming


C. the more charming     


D. the most charming

Câu 14: _________ Japanese manage to ask direct questions in order not to embarrass _________ person who they are speaking with.


A. The - the   


B. A - a         


C. The - a         


D. A - the

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: cái mà => thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định

- that: người mà/cái mà => thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định; không dùng giới từ trước “that”

look (v): nhìn

look for: tìm kiếm

Tạm dịch: Tôi vừa tìm thấy cuốn sách bạn đang tìm kiếm.

Chọn D

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

to be regarded as sth: được coi là

 

Tạm dịch: Ở Anh, số bảy thường được coi là con số may mắn nhất trong khi mười ba thì ngược lại.

Chọn D

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

A. do - did: làm, hành động

B. provide - provided: cung cấp        

C. make - made: chế tạo, sản xuất     

D. lend - lent: cho vay

=>  make sacrifices: hy sinh

Tạm dịch: Họ đã hy sinh để đứa con duy nhất của họ có thể có một nền giáo dục tốt.

Chọn C

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

A. role (n): vai trò

B. action (n): hành động        

C. example (n): ví dụ 

D. behaviour (n): hành vi, ứng xử

=> set a good example: nêu gương tốt

Tạm dịch: Đối với Michelle, cha cô là người vĩ đại nhất thế giới và ông luôn làm tấm gương tốt cho cô.

Chọn C

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Thì hiện tại đơn:

Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn rả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Công thức chung: S + V(s/es).

Thì hiện tại tiếp diễn:

Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động còn tiếp tục diễn ra (hành động kéo dài trong thời gian ngắn)

Công thức chung: S + am/ is/ are + Ving.

Tạm dịch: Tôi đi xe đạp đến trường hàng ngày nhưng hôm nay tôi đi học bằng xe buýt vì xe đạp đã bị mất trộm ngày hôm qua.

Chọn A

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

have/get sth Ved/ V3: có cái gì được làm bởi ai đó

 

Tạm dịch: Nhờ các ứng dụng AI, người dùng Internet có thể sử dụng trang web được dịch sang ngôn ngữ mới trong thời đại này.

Chọn C

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

A. postgraduate (adj): sau đại học

B. primary (adj): nguyên, căn bản      

C. undergraduate (adj): chưa tốt nghiệp

D. secondary (adj): thứ yếu

=> undergraduate level: bậc đại học

postgraduate level: sau đại học (cao học)

Tạm dịch: Ở bậc đại học, bạn có thể theo học các trường cao đẳng ba năm hoặc bốn năm.

Chọn C

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

recommend + Ving: gợi ý làm gì

 

Tạm dịch: Giảng viên gợi ý đọc một số cuốn sách trước kỳ thi.

Chọn D

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

A. put (v): để, đặt

B. maintain (v): giữ gìn, duy trì         

C. lose (v): mất

D. show (v): cho xem, cho thấy

Tạm dịch: Một số người Hàn Quốc tin rằng thật bất lịch sự khi duy trì giao tiếp bằng ánh mắt với một người có vị trí cao.

Chọn B

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Công thức tường thuật câu hỏi “Yes/ No”:  S1 asked S2 if/ whether + S2 + V(lùi một thì).

want (hiện tại đơn) => wanted (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Ellie hỏi Stan anh ta muốn xem danh mục mới không.

Chọn D

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

A. put up: đưa lên      

B. go up: tăng lên       

C. show up: đến, xuất hiện    

D. get up: thức dậy

Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên xuất hiện tại nhà của ai đó vào ngày mùng 1 trừ khi bạn được chủ nhà mời.

Chọn C

Đáp án câu 12 là: C

Giải chi tiết:

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một từ loại: danh từ, động từ, tính từ)

Dấu hiệu: sau “and” (và) là danh từ “ engagement” (lễ đính hôn) => cần điền danh từ vào chỗ trống

A. proposing (adj): đề nghị, đề xuất  

B. proposed (adj): đề nghị, đề xuất    

C. proposal (n): sự đề nghị, sự đề xuất, sự cầu hôn   

D. propose (v): đề nghị, đề xuất

Tạm dịch: Trước đây, lễ cầu hôn và lễ đính hôn diễn ra một hoặc hai năm trước đám cưới.

Chọn C

Đáp án câu 13 là: C

Giải chi tiết:

“Of the two” + N số nhiều, N (1 trong 2) + be + the + so sánh hơn: Trong số hai …. , ai đó/cái gì thì …. hơn.

charming (adj): duyên dáng => tính từ dài, dạng so sánh hơn và chủ ngữ đã xác định: the more charming

Tạm dịch: Trong số hai phù dâu, Lisa xuất hiện duyên dáng hơn.

Chọn C

Đáp án câu 14 là: A

Giải chi tiết:

The + tính từ chỉ quốc tịch => chỉ những người của quốc gia đó

the + danh từ (nếu phía sau có mệnh đề bổ sung thông tin/xác định cho nó)

Sau “person” có mệnh đề quan hệ “who they are speaking to” => “person” đã được xác định

Tạm dịch: Người Nhật cố gắng tìm cách đặt câu hỏi trực tiếp để không làm xấu hổ người mà họ đang nói chuyện.

Chọn A

Ý kiến của bạn