[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: I am sick of this terrible weather! Hopefully, when we _____ up tomorrow, the sun _____.


A. will wake/will shine      


B. wake/will be shining


C. are going to wake/is shining 


D. are waking/shines

Câu 2: Helen truly believes that it is her ______ to become a doctor. She feels she was born for it.


A. job                          


B. appointment                       


C. engagement                        


D. calling

Câu 3: She travelled __________ of Ireland looking for her missing brother.


A. the length and breadth         


B. the ins and outs


C. ups and downs      


D. from far and wide

Câu 4: Jack had difficulty in taking the IELTS test _______ he has a very good foundation in English.


A. since                       


B. despite                                


C. although                             


D. for

Câu 5: The company said that it had always acted _________ environmental laws.


A. in association with           


B. in collaboration with


C. in compliance with       


D. in contact with

Câu 6: I was looking around the store for a present for my mom, and this scarf caught my________.


A. sight                       


B. breath                     


C. eye                          


D. dream

Câu 7: I wish he _______ borrowing money from me. He has never paid it back.


A. do not keep 


B. will not keep    


C. would not keep   


D. hadn't kept

Câu 8: Christmas Island is known for its annual _______ of bright red land crabs from the forest to the sea.


A. emigrant                 


B. migration                


C. immigration            


D. immigrant

Câu 9: ________ atheist does not believe that _______ God exists.


A. An/0    


B. 0/the   


C. The/the   


D. An/a

Câu 10: She is worried about her two teenage sons because they're at such an ______ age.


A. impervious              


B. impersonal              


C. imperative              


D. impressionable

Câu 11: The_______ of our agriculture is important if we want to produce more food.


A. mechanic                


B. mechanism              


C. mechanization        


D. mechanical

Câu 12: Learning a new language isn't so difficult once you _________ it.


A. get through     


B. get down to  


C. get on     


D. get down with

Câu 13: You were the last person _________ the office. Did you see anyone ______ the building?


A. to leave/enter     


B. leaving/entering   


C. to leave/ to enter 


D. leaving/ enter

Câu 14: Everyone likes______ when they have succeeded________ something.


A. being congratulated/in doing           


B. be congratulating/ do


C. being congratulated/ for doing      


D. to be congratulated/to do

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Thì hiện tại đơn:

Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn rả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Công thức chung: S + V(s/es).

Thì tương lai tiếp diễn:

Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức chung: S + will be Ving.

Công thức chung: When S + V(s/es), S + will V/ will be Ving.

Với mệnh đề chỉ thời gian => không chia thì tương lai.

Tạm dịch: Tôi phát ốm vì thời tiết khủng khiếp này! Hy vọng, khi chúng tôi thức dậy vào ngày mai, mặt trời sẽ đang chiếu sáng.

Chọn B

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

A. job (n): công việc              

B. appointment (n): sự bổ nhiệm                   

C. engagement (n): sự ước hẹn, sự tuyển dụng         

D. calling (n): mong muốn/cảm giác mạnh mẽ về việc/nghĩa vụ làm gì đó

Tạm dịch: Helen thực sự tin rằng đó là mong muốn mạnh mẽ trở thành bác sĩ của cô. Cô cảm thấy mình được sinh ra để dành cho nó.

Chọn D

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

the length and breadth of sth: tất cả các phần/bộ phận của một nơi

the ins and outs: tất cả những chi tiết to, nhỏ

ups and downs: thăng trầm

from far and wide: rộng khắp, khắp mọi nơi

Tạm dịch: Cô đã đi tất cả các nơi của Ireland để tìm kiếm người anh trai mất tích của mình.

Chọn A

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

A. since S + V: vì, bởi           

B. despite + N/ Ving: mặc dù                        

C. although S + V: mặc dù                            

D. for S + V: vì, bởi vì

“he has a very good foundation in English” là một cụm S + V => loại B

Tạm dịch: Jack gặp khó khăn khi làm bài kiểm tra IELTS mặc dù anh có nền tảng tiếng Anh rất tốt.

Chọn C

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

A. in association with: sự kết hợp, sự liên hợp                                       

B. in collaboration with: sự cộng tác

C. in compliance with: sự bằng lòng, sự làm theo đúng                                            

D. in contact with: sự tiếp xúc

Tạm dịch: Công ty nói rằng họ đã luôn tuân thủ theo đúng luật pháp về môi trường.

Chọn C

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

A. sight (n): sức nhìn, thị lực             

B. breath (n): hơi thở             

C. eye (n): mắt           

D. dream (n): giấc mơ

=> catch one’s eye: thu hút sự chú ý của ai   

Tạm dịch: Tôi đang tìm một món quà cho mẹ tôi và chiếc khăn này thu hút sự chú ý của tôi.

Chọn C

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Câu ước với “wish” ở quá khứ:

Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Công thức chung: S + wish(es)/ If only + S + had + Ved/ PII + O.

Tạm dịch: Tôi ước anh ấy đã không tiếp tục vay tiền từ tôi. Anh chưa bao giờ trả lại tiền.

Chọn D

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

A. emigrant (n): người di cư              

B. migration (n): sự di cư, di trú                    

C. immigration (n): sự nhập cư          

D. immigrant (n): người nhập cư

Tạm dịch: Đảo Giáng Sinh được biết đến với sự di trú hàng năm của những con cua đất đỏ tươi từ rừng vào biển.

Chọn B

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

Không dùng mạo từ trước danh từ riêng.

a/ an + N(số ít): được nhắc đến lần đầu

an + từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)

Tạm dịch: Một người vô thần không tin rằng Chúa tồn tại.

Chọn A

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

A. impervious (adj): không thấu qua được, không tiếp thu được     

B. impersonal (adj): không liên quan đến riêng ai, không ám chỉ riêng ai                

C. imperative (adj): cấp bách, khẩn thiết                              

D. impressionable (adj): đa cảm, dễ bị ảnh hưởng     

Tạm dịch: Cô lo lắng về hai đứa con trai tuổi teen của mình vì chúng ở độ tuổi rất dễ bị ảnh hưởng.

Chọn D

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: vị trí cần điền là chủ ngữ, vì vậy cần một danh từ

A. mechanic (n): công nhân cơ khí, thợ máy             

B. mechanism (n): máy móc               

C. mechanization (n): sự cơ giới hóa 

D. mechanical (adj): thuộc máy móc

Tạm dịch: Sự cơ giới hóa nông nghiệp của chúng ta rất quan trọng nếu chúng ta muốn sản xuất nhiều lương thực.

Chọn C

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

A. get through: liên lạc với, tiêu thụ, hoàn thành      

B. get down to: thực sự tập trung     

C. get on: tiếp tục làm gì đó, lên tàu, xe                    

D. get down with => không có nghĩa

Tạm dịch: Học một ngôn ngữ mới không quá khó một khi bạn thực sự tập trung vào nó.

Chọn B

Đáp án câu 13 là: A

Giải chi tiết:

Rút gọn mệnh đề quan hệ có chứa “the last/first,…” => the + last + N + to V_nguyên thể

see sbd do sth: chứng kiến ai làm việc gì (toàn bộ sự việc)

see sb doing sth: chứng kiến ai làm gì (một phần của hành động)

Tạm dịch: Bạn là người cuối cùng rời khỏi văn phòng. Bạn có thấy ai bước vào tòa nhà không?

Chọn A

Đáp án câu 14 là: A

Giải chi tiết:

like + Ving: thích làm gì

like + being Ved/ V3: thích được làm gì (mang nghĩa bị động)

succeed in V_ing: thành công trong việc làm gì

Tạm dịch: Mọi người đều thích được chúc mừng khi họ đã thành công trong việc làm một cái gì đó.

Chọn A

Ý kiến của bạn