[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: You ________ to your teacher like that. It was very rude.


A. wouldn’t have talked  


B. must have talked        


C. needn’t have talked                 


D. shouldn’t have talked

Câu 2: ________, 70-percent alcohol is more effective than 100-percent alcohol.


A. An antiseptic used         


B. How an antiseptic is used     


C. When used as an antiseptic 


D. An antiseptic when used

Câu 3: With the help of modern devices, those who suffer hearing or vision ________ find life easier.


A. disadvantage                      


B. impairment            


C. inconvenience                    


D. deficiency

Câu 4: What measures have been ________ to control traffic jam at rush hours?


A. imagined                            


B. taken                      


C. done                                   


D. carried

Câu 5: Jane: “What about going out for a walk after supper?.

Jimmy: __________. Walking after meals is good for our health.


A. I couldn’t agree more


B. I believe not   


C. I don’t think so      


D. I’m afraid not

Câu 6: By the end of this week, we _________ for a month.


A. will have been working   


B. will be working  


C. will have been worked    


D. will work

Câu 7: Mr. Grant says he doesn’t mind ________ his snow shovel.


A. our borrowing  


B. us borrow  


C. to our borrowing    


D. to borrow us

Câu 8: Industrialization has been responsible for ________ most radical of the environmentak changes caused by human.


A. a


B. the     


C. some of which 


D. which are the

Câu 9: Most of ________ archaeologists know about prehistoric cultures is based on the studies of material remains.


A. these                                   


B. what                       


C. which                                 


D. their

Câu 10: Public opinion remained largely ________ to the issue.


A. indifferent                         


B. different                


C. differentitate                                  


D. differences

Câu 11: One aim of the International Day of Persons with Disabilities is to further ________ awareness of disability issues.


A. raise                                    


B. rise                          


C. make                                   


D. pull

Câu 12: I remember _______ the money in the top drawer, but it’s not there now.


A. to put           


B. putting                    


C. put                                      


D. to have put

Câu 13: What a lovely house you have!” - “____________________”


A. Thank you. Hope you will drop in.     


B. I think so.


C. Of course not, it’s not costly.               


D. No problem.

Câu 14: On the battle field __________.


A. the tanks did lie       


B. the tanks lay   


C. did the tanks lie  


D. lay the tanks

Câu 15: Voice Queen Corporation produced ________ Kingsman last year and ranked the first place in the whole industry.


A. twice as much recorders as    


B. twice as many recorders as     


C. two times as many recorders as            


D. two times as much recorders as

Câu 16: If you _________ your best in the first place, you wouldn’t be disappointed about the result.


A. had tried    


B. tried                        


C. try                                       


D. could try                                       

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

must have + P2: chắc hẳn là đã làm gì

wouldn’t have + P2: có thể đã không làm gì

needn’t have + P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm)

shouldn’t have + P2: lẽ ra không nên làm gì (nhưng đã làm)

Tạm dịch: Bạn lẽ ra không nên nói chuyện với giáo viên như vậy. Nó thật là thô lỗ.

Chọn D

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Hai mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề

Câu mang nghĩa bị động, có liên từ chỉ thời gian => rút gọn theo công thức: Liên từ + V_ed, S + V

Tạm dịch: Khi được sử dụng như là thuốc sát trùng, độ cồn 70% thì hiệu quả hơn độ cồn 100%.

Chọn C

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

hearing impairment: sự khiếm thính

vision impairment: sự khiếm thị

Tạm dịch: Với sự trợ giúp của các thiết bị hiện đại, những người khiếm thính hoặc khiếm thị cảm thấy cuộc sống dễ dàng hơn.

Chọn B

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

“take measures”: áp dụng biện pháp, thực hiện biện pháp

 

Tạm dịch: Những biện pháp gì được thực hiện để kiểm soát tắc đường vào những giờ cao điểm?

Chọn B

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Tạm dịch:

Jane: “Thế đi bộ sau bữa tối thì sao?”

Jimmy: “_________. Đi bộ sau bữa ăn tốt cho sức khỏe."

A. Mình hoàn toàn đồng ý

B. Mình tin là không

C. Mình không nghĩ vậy

D. Mình e rằng không

Các phản hồi B, C, D không phù hợp ngữ cảnh.

Chọn A

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: “By the end of this week”: Cho tới cuối tuần này

- Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai (nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

- Công thức: By + mốc thời gian, S + will have been + V_ing

Tạm dịch: Cho tới cuối tuần này, chúng ta sẽ làm việc được một tháng.

Chọn A

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

“mind sth/ doing sth”: phiền việc gì/ làm gì

our borrowing: việc chúng ta mượn cái gì đó

Tạm dịch: Ông Grant nói ông ấy không phiền việc chúng ta mượn xẻng cào tuyết.

Chọn A

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

“a” đi với danh từ số ít đếm được, không xác định

“the” đi với danh từ đã xác định, so sánh nhất

“most” + tính từ dài “radical” => dấu hiệu của so sánh nhất

Tạm dịch: Công nghiệp hóa chịu trách nhiệm về phần lớn nguyên nhân của việc thay đổi khí hậu gây ra bởi con người.

Chọn B

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

A. these + N số nhiều: những …. này

B. what = the thing that: cái mà => what + S + V: cái mà ai đó làm gì…

C. which: cái mà => dùng làm tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật được đề cập trước đó

D. their: của họ

Tạm dịch: Phần lớn những điều mà các nhà khảo cổ học biết về văn hóa tiền sử dựa trên các nghiên cứu về hiện vật còn sót lại.

Chọn B

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

remain + adj: duy trì thế nào

A. indifferent (adj) => indifferent to sth: thờ ơ với cái gì

B. different (adj) => different from sth: khác cái gì

C. differentiate (v): khác

D. differences (n): sự khác nhau

Tạm dịch: Quan điểm công chúng vẫn thờ ơ với vấn đề này.

Chọn A

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

raise awareness of sth: nâng cao nhận thức về cái gì

rise: tăng, mọc (không cần tân ngữ phía sau)

Tạm dịch: Một mục tiêu của ngày Quốc tế người khuyết tật là để nâng cao hơn nữa nhận thức về các vấn đề khuyết tật.

Chọn A

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

remember + to V_nguyên thể: nhớ phải làm gì

remember + V_ing: nhớ đã làm gì

Tạm dịch: Tôi nhớ đã để tiền ở trên cao, nhưng giờ nó không ở đó nữa.

Chọn B

Đáp án câu 13 là: A

Giải chi tiết:

Tạm dịch:

“Bạn có một ngôi nhà thật dễ thương!” - “________.”

A. Cảm ơn. Hi vọng bạn sẽ ghé chơi.

B. Tôi nghĩ vậy.

C. Đương nhiên không, nó không đắt.

D. Không vấn đề gì.

Các phản hồi B, C, D không phù hợp ngữ cảnh.

Chọn A

Đáp án câu 14 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Giới từ + nơi chốn + V (chia theo S) + S

Tạm dịch: Những chiếc xe tăng nằm ở chiến trường.

Chọn D

Đáp án câu 15 là: B

Giải chi tiết:

Công thức so sánh gấp bao nhiêu lần: S1 + V + multiple numbers (twice, three times, four times, ...) + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + S2

“recorders” danh từ số nhiều đếm được => dùng “many”

Tạm dịch: Tập đoàn giọng hát Nữ hoàng đã sản xuất nhiều gấp 2 lần số bản ghi âm so với Đế vương vào năm ngoái và đã xếp vị trí thứ nhất trong toàn ngành công nghiệp.

Chọn B

Đáp án câu 16 là: B

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: chứa “if”, mệnh đề chính chia “wouldn’t be”

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực trong hiện tại dẫn đến kết quả trái với sự thật trong hiện tại.

- Công thức: If + S + V_ed, S + would(not) + V_nguyên thể

Tạm dịch: Nếu bạn đã cố gắng hết sức ngay từ khi bắt đầu, bạn sẽ không thất vọng về kết quả.

Chọn B

Ý kiến của bạn