[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Don’t be _______ by these slick – talking salesmen.


A. put aside 


B. taken in     


C. taken away  


D. put up

Câu 2: She was _______ out of 100 applicants for the position of managing director.


A. short-changed  


B. short-listed     


C. short-sighted 


D. short-handed

Câu 3: One way to let off ________ after a stressful day is to take some vigorous exercise.


A. steam                      


B. cloud                                  


C. tension                                


D. sweat

Câu 4: One third of _______ world’s population consumes two thirds of ______ world’s resources.


A. a / the   


B. the / (no article) 


C. the / the


D. the / a

Câu 5: I didn’t know you were asleep. Otherwise, I _______ so much noise when I came in.


A. didn’t make


B. wouldn’t have made


C. won’t make     


D. wouldn’t make

Câu 6: By the time I _______ this report, I will give you a ring.


A. typed                      


B. will type  


C. have typed  


D. will have typed

Câu 7: ________ the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.


A. Being read 


B. Reading                              


C. Having read   


D. Having been read

Câu 8: In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself ________.


A. occupation              


B. occupant                            


C. occupied                             


D. occupational

Câu 9: In Britain, most shops close at 6 p.m., ___ in other countries they often open in the evening too.


A. despite                     


B. moreover                            


C. whereas                              


D. nevertheless

Câu 10: No one should be exempt ________ prosecution if they have committed a crime.


A. of  


B. about                                  


C. against                                


D. from

Câu 11: Ms. Thompson is always willing to help, but she doesn’t want ______ at home unless there is an emergency.


A. to call       


B. to be called    


C. being called    


D. calling

Câu 12: He had to explain the lesson very clearly ________.


A. in order that his student to understand it          


B. so that his students could understand it


C. so as to his students understand it    


D. so that his students can understand it

Câu 13: In order to _______ their goals in college, students need to invest the maximum amount of time, money, and energy in their studies.


A. manage                   


B. establish                              


C. achieve                               


D. catch

Câu 14: It is difficult to assess the full _______ of the damage caused by Hurricane Sandy, one of the most destructive storms of the U.S. has had in quite some time.


A. range                      


B. amount                               


C. extent                                 


D. quality

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

A. put aside (v): để dành

B. taken in (v): lừa gạt

C. taken away (v): lấy đi

D. put up (v): ở nhờ

be taken in by sb: bị lừa gạt bởi ai

Tạm dịch: Đừng để bị lừa bởi những kẻ bán hàng dẻo miệng.

Chọn B

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

A. short-changed (v): trả thiếu tiền

B. short-listed (v): sàng lọc, chọn lựa

C. short-sighted (adj): cận thị

D. short-handed (adj): không đủ nhân lực

Tạm dịch: Cô ấy đã được sàng lọc từ 100 ứng viên cho chức vụ giám đốc điều hành.

Chọn B

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

let off steam: xả hơi, thư giãn

Tạm dịch: Một cách để thư giãn sau một ngày căng thẳng là tập vài bài thể dục mạnh mẽ.

Chọn A

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

a/an + danh từ chưa xác dịnh

the + danh từ đã xác định, vật mà nó được coi là duy nhất, chỉ có một

“world” (thế giới) là danh từ chỉ vật mà chỉ có một

Tạm dịch: Một phần ba dân số thế giới tiêu thụ hai phần ba tài nguyên của thế giới.

Chọn C

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật trong quá khứ.

- Công thức: S + would (not) + have + P2

Tạm dịch: Tôi đã không biết bạn đã ngủ. Nếu không, tôi sẽ không gây ra nhiều tiếng ồn như vậy khi tôi bước vào.

Chọn B

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Sau liên từ chỉ thời gian “by the time”, động từ chia ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành (nếu mang nghĩa tương lai)

Cấu trúc: By the time + S + have/ has P2, S + will + V_nguyên thể: Trước khi làm xong việc gì, ai sẽ làm gì.

Tạm dịch: Trước khi tôi đánh xong bản báo cáo này, tôi sẽ gọi cho bạn. 

Chọn C

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

Hai mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề

Câu mang nghĩa chủ động, hành động vế đầu xảy ra trước hành động vế sau

=> rút gọn theo công thức: Having + P2

Tạm dịch: Sau khi đọc câu chuyện về những người mà làm giảm dấu chân carbon, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu thụ hàng ngày.

Chọn C

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

keep + sb + adj: khiến/giữ cho ai đó như thế nào

A. occupation (n): công việc

B. occupant (n): người ở phòng

C. occupied (adj): bận rộn

D. occupational (adj): liên quan đến công việc

Tạm dịch: Để tránh buồn chán, điều quan trọng nhất là giữ cho bản thân bận rộn.

Chọn C

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

A. despite: mặc dù

B. moreover: hơn nữa

C. whereas: trong khi

D. nevertheless: tuy nhiên

Tạm dịch: Ở Anh, phần lớn các cửa hàng đóng cửa lúc 6 giờ chiều, trong khi ở các nước khác, họ thường mở cửa vào buổi tối nữa.

Chọn C

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

be exempt from sth: miễn cái gì

 

Tạm dịch: Không ai nên được miễn truy tố nếu họ phạm tội.

Chọn D

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

want + to V_nguyên thể: muốn làm gì

Câu mang nghĩa bị động (bị gọi khi đang ở nhà để đi đến đâu đó) => want to + be + P2

Tạm dịch: Cô Thompson luôn sẵn sàng giúp đỡ, nhưng cô ấy không muốn bị gọi lúc ở nhà nếu không có trường hợp khẩn cấp.

Chọn B

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

in order that + S + V: để mà ai làm gì

so as to + V_nguyên thể: để làm gì

so that + S + V: để ai làm gì

Tạm dịch: Anh ấy đã phải giải thích bài học rất rõ ràng để mà học sinh của anh ấy có thể hiểu nó.

Chọn B

Đáp án câu 13 là: C

Giải chi tiết:

A. manage (v): xoay sở

B. establish (v): thiết lập

C. achieve (v): đạt được

D. catch (v): bắt, nắm lấy

Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu của mình ở đại học, sinh viên cần đầu tư tối đa thời gian, tiền bạc và năng lượng vào việc học của họ.

Chọn C

Đáp án câu 14 là: C

Giải chi tiết:

the extent of damage: mức độ thiệt hại

Các phương án khác:

A. range (n): phạm vi

B. amount (n): lượng (số lượng)

D. quality (n): chất lượng

Tạm dịch: Thật khó để định lượng được toàn bộ mức độ thiệt hại gây ra bởi cơn bão nhiệt đới Sandy, một trong những cơn bão có tính phá hủy nhất mà nước Mĩ đã chịu trong một thời gian dài.

Chọn C

Ý kiến của bạn