[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: To show the differences, a survey was ________ among American, Chinese and Indian students to determine their attitudes towards love and marriage.


A. carried out


B. carried about         


C. carried away    


D. carried on

Câu 2: My mother is the only one that I can absolutely confide ­­­­________.


A. in 


B. up    


C. with


D. for

Câu 3: When I ______ up this morning, my roommate _______ already.


A. am waking / leaves       


B. woke / had left   


C. was waking / left      


D. wake / has left

Câu 4: Robert wanted to know if I was leaving the ______ Friday.


A. following                            


B. ago                                      


C. previous                             


D. before

Câu 5: ______ in that company?


A. Are shoes made      


B. Are shoes be made   


C. Do shoes make    


D. Shoes are made

Câu 6: Doctors are supposed to _______ for human life.


A. take notice  


B. take place    


C. take responsibility  


D. take advantage

Câu 7: John looked up at Jane and tried a smile of love, of ______, of gratitude.


A. dislike                                 


B. anger                                    


C. unreliability                      


D. trust

Câu 8: John asked me _______ that film the night before.


A. that I saw 


B. had I seen  


C. if I had seen  


D. if had I seen

Câu 9: His achievements were partly due to the _______ of his wife.


A. assist                                   


B. assistant                               


C. assisted                              


D. assistance

Câu 10: My grandmother is used to _______ up early in the morning


A. get                                      


B. got                                      


C. getting                                


D. have gotten

Câu 11: In ______ most social situations, _______ informality is appreciated.


A. Ø / Ø 


B. a / a  


C. the / Ø 


D. the / the

Câu 12: It _______ it is parents' responsibility to take good care of their children.


A. is commonly saying      


B. commonly to be said that


C. is commonly said that


D. commonly says that

Câu 13: _______ my parents are busy at work, they try to find time for their children.


A. Despite                               


B. However                             


C. Because                              


D. Although

Câu 14: Everyday Mary types on the computer, but today she _______ a typewriter because there is no power.


A. has used


B. is using 


C. uses                                     


D. will use

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

A. carried out: tiến hành, thực hiện

B. carried about: đưa đi vòng quanh

C. carried away: cuỗm, lấy đi

D. carried on: tiếp tục

Tạm dịch: Để thể hiện những điểm khác nhau, một cuộc khảo sát đã được thực hiện giữa các sinh viên Mĩ, Trung Quốc và Ấn Độ để xác định thái độ của họ về tình yêu và hôn nhân.

Chọn A

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

confide in (sb): giãi bày (với ai)

 

Tạm dịch: Mẹ là người duy nhất mà tôi có thể giãi bày.

Chọn A

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: “this morning” (sáng nay), “already” (đã...rồi)

- Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

- Công thức: When S1 + V_ed, S2 + had + P2 + already: Khi ai làm gì, ai đó đã làm gì trước rồi.

wake => woke (V cột 2); leave => left (P2/ V cột 3)

Tạm dịch: Khi tôi thức dậy vào sáng nay, bạn cùng phòng tôi đã rời đi rồi.

Chọn B

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta cần thay đổi một số trạng từ chỉ thời gian:

next => the next + N (time) / the following + N (time)

Câu trực tiếp: “Are you leaving next Friday?”, Robert asked me.

Câu gián tiếp: Robert wanted to know if I was leaving the next/following Friday.

Tạm dịch: Robert đã muốn biết liệu tôi sẽ rời đi vào thứ Sáu tới không.

Chọn A

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

- Công thức câu bị động thì hiện tại đơn: S + are/ is/ am + P2

- Dạng nghi vấn/câu hỏi: Are/ Is/ Am + S + P2?

Tạm dịch: Những đôi giày được làm ở công ty đó phải không?

Chọn A

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

“take responsibility for sb/ sth”: chịu trách nhiệm về ai/ cái gì

Các phương án khác:

take notice of …: chú ý

take place: diễn ra

take advantage of ...: tận dụng lợi thế

Tạm dịch: Bác sĩ được mong đợi là sẽ chịu trách nhiệm cho sự sống của loài người.

Chọn C

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

A. dislike (n): sự không thích

B. anger (n): sự tức giận

C. unreliablity (n): sự không đáng tin cậy

D. trust (n): niềm tin, sự tin tưởng

Tạm dịch: John đã nhìn vào Jane và cố nở một nụ cười của tình yêu, của sự tin tưởng, của lòng vị tha.

Chọn D

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: “the night before” (tối hôm trước)

Công thức câu gián tiếp với câu hỏi Yes/No: S1 asked S2 + if/whether + S2 + V_lùi thì

saw (quá khứ đơn) => had seen (quá khứ hoàn thành)

last night => the night before

Tạm dịch: John đã hỏi tôi rằng tôi đã xem bộ phim đó tối qua chưa.

Chọn C

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Sau mạo từ “the” cần một danh từ

A. assist (v): hỗ trợ

B. assistant (n): trợ lí (danh từ chỉ người)

C. assisted (v_ed): đã hỗ trợ

D. assistance (n): sự hỗ trợ

Theo ngữ cảnh câu, đáp án D là phù hợp

Tạm dịch: Các thành tựu của anh ấy một phần là nhờ sự hỗ trợ của người vợ.

Chọn D

Đáp án câu 10 là: C

Giải chi tiết:

be used to + V_ing: quen làm gì

 

Tạm dịch: Bà tôi quen dậy sớm vào buổi sáng.

Chọn C

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

most + N số nhiều: phần lớn, hầu hết => không dùng mạo từ

informality (n): sự không trang trọng => danh từ chỉ chung, không đếm được => không cần mạo từ

Tạm dịch: Trong hầu hết các tình huống xã hội, sự không trang trọng được đánh giá cao.

Chọn A

Đáp án câu 12 là: C

Giải chi tiết:

Cấu trúc: It + tobe + said/ believed/ thought that + S + V

Vế sau tobe chia “is” => động từ tobe vế trước cũng chia hiện tại đơn là “is”

Tạm dịch: Thường được nói rằng trách nhiệm của cha mẹ là chăm sóc con cái.

Chọn C

Đáp án câu 13 là: D

Giải chi tiết:

A. Despite + N/N phr.: Mặc dù

B. However, S + V: Tuy nhiên

C. Because + S + V: Bởi vì

D. Although + S +  V: Mặc dù

“my parents are busy at work” là một cụm S + V => loại A

Tạm dịch: Mặc dù bố mẹ tôi bận làm việc, họ vẫn cố gắng tìm thời gian dành cho con cái của mình.

Chọn D

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: “but today”: nhưng hôm nay (nhấn mạnh vào hành động ngắn, chỉ xảy ra vào hôm nay)

- Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.

- Công thức: S + are/ is/ am + V_ing

Tạm dịch: Mọi ngày, Mary đánh chữ trên máy tính, nhưng hôm nay cô ấy đang sử dụng máy đánh chữ bởi vì mất điện.

Chọn B

Ý kiến của bạn