[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: The students' plan for a musical show to raise money for charity received _______ support from the school administrators.


A. warm-hearted


B. light-hearted


C. whole-hearted


D. big-hearted

Câu 2: The operation of the newly constructed plants is likely to lead to ____ environmental consequences.


A. far-flung


B. far-off


C. far-gone


D. far-reaching

Câu 3: The boy learns hard in his____ to be the top in every exam, which will leave a good impression on his girlfriend.


A. wish


B. attempt


C. way


D. try

Câu 4: - Kate: "Can you read that sign?" - Isabella: "Just a minute. Let me ______ my glasses."


A. put off


B. put on


C. put with


D. put away

Câu 5: I was rather at a _____in the beginning because I was the only person of different origin.


A. disinterest


B. disadvantage


C. displeasure


D. dislike

Câu 6: Unfortunately, my trip to France ___________because I couldn’t save enough money.


A. fell through


B. turned up


C. tried out


D. took over

Câu 7: The students were slow to catch ______ but gradually they began to understand.


A. in


B. on


C. away


D. out

Câu 8: Look! The yard is wet. It ________ last night.


A. must rain


B. couldn't have rained


C. must have rained


D. should have rained

Câu 9: I don't really ______ winter sports very much.


A. deal with


B. face up to


C. go in for


D. get round to

Câu 10: I ran in a marathon last week, but I wasn’t fit enough. I ______ after 15 kilometers.


A. dropped out


B. moved in


C. showed off


D. closed down

Câu 11: Doctors are often caught in a ______ because they have to decide whether they should tell their patients the truth or not.


A. puzzle


B. perplexity


C. dilemma


D. bewilderment

Câu 12: Students will be sent home if their behavior falls ______ an acceptable standard.


A. below


B. behind


C. beneath


D. beside

Câu 13: There has been an ______ of violence in the city recently, and this sudden rise is being linked to increased unemployment.


A. upsurge


B. outbreak


C. onset


D. explosion

Câu 14: We ______ a table as the restaurant was almost empty.


A. need not to have booked


B. needn’t have booked


C. needn’t book


D. didn’t need book

Câu 15: The situation calls ______ prompt action. Let’s call ______ our teacher and ask him ______ some advice.


A. for/ on/ for


B. on/ for/ about


C. on/ on/ for


D. up/ in/ X

Câu 16: The story she told you wasn’t true. She ______. 


A. gave them back


B. crossed it out


C. filled it in


D. made it up

Câu 17: Only professionals can identify different ________ of natural light.


A. expansions


B. extensions


C. intensities


D. weights

Câu 18: Michael got surprisingly high grades in the final exam. He ________ his lessons very carefully.


A. can’t have revised


B. should have revised


C. needn’t have revised


D. must have revised

Câu 19: Quite soon, the world is going to _________ energy resources.


A. come up against


B. keep up with


C. get into


D. run out of

Câu 20: He has been waiting for this letter for days, and at _________ it has come.


A. present


B. the moment


C. last


D. the end

Câu 21: If orders keep coming in like this, I'll have to _______ more staff.


A. add in


B. give up


C. take on


D. gain on

Câu 22: I can't understand why you have to make such a _____ about something so unimportant.


A. fuss


B. mess


C. bother


D. stir

Câu 23: Thanks to the help of his teacher and classmates, he made great ______ and passed the end term exam with high marks.


A. fortunes


B. experience


C. progress


D. work

Câu 24: The handwriting is completely ______. This note must have been written a long time ago.


A. inedible


B. indelible


C. illegible


D. unfeasible

Câu 25: - Daisy: “Are you ill? You look terrible!” - Liz: “Well, I am a bit ______. The doctor says I must rest.”


A. run-up


B. run-off


C. run-out


D. run-down

Câu 26: My mother often ______ our mistakes, whereas my father is very strict and punishes us for even the slightest one.


A. appreciates


B. overlooks


C. avoids


D. enjoys

Câu 27: Be sure to ______ a real effort to answer all the questions the interviewer asks you.


A. hide


B. set


C. train


D. make

Câu 28: We regret to tell you that the materials you ordered are ______.


A. out of stock


B. out of reach


C. out of work


D. out of practice

Câu 29: If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.


A. must not be


B. would not be


C. could not have been


D. would not have been

Câu 30: Why are you still here? You ______________ been helping Dianne in the yard.


A. must have


B. would have


C. might have


D. should have

Câu 31: There is no danger in using this machine as long as you _________  to the safety regulations.


A. comply


B. adhere


C. abide


D. observe

Câu 32: As soon as she came _________  after the operation, she asked for a cup of water.


A. up


B. across


C. round


D. along

Câu 33: We were quite impressed by the _________ students who came up with the answers to our questions almost instantly.


A. quick-witted


B. big-headed


C. absent-minded


D. bad-tempered

Câu 34: Judging from Susana's reactions, I'm not sure how much of the professor's explanation she ____________.


A. put through


B. got across


C. took in


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

A. warm-hearted (adj): tốt bụng, giàu tình cảm         

B. light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư                            

C whole-hearted (adj): toàn tâm, toàn ý                     

D. big-hearted (adj): rộng lượng

Tạm dịch: Kế hoạch của các sinh viên cho một chương trình âm nhạc để

quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện đã nhận được sự hoàn toàn hỗ

trợ từ các quản trị viên trường học.

Chọn C

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

A. far-flung (adj): mênh mông                                    

B. far-off (adj): xa cách                                              

C. far-gone (adj): quá nhiều, quá xa                           

D. far-reaching (adj): có ảnh hưởng sâu rộng

Tạm dịch: Sự vận hành của các nhà máy mới được xây dựng có nhiều

khả năng gây ra các hậu quả sâu rộng đến môi trường.

Chọn D

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

in attempt to V: nỗ lực làm gì

Tạm dịch: Chàng trai học tập chăm chỉ để cố gắng đứng đầu trong mọi

kỳ thi, điều này sẽ để lại ấn tượng tốt với bạn gái của anh ấy.

Chọn B

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

A. put off: hoãn lại, cởi ra                                           

B. put on: đeo vào (kính, tất…), mặc vào (quần áo…)

C. put with: cất đi                                                       

D. put away: để dành       

Tạm dịch: -Kate: “Bạn có thể đọc cái biển hiệu đó không?”

-Isabella: “Đợi chút. Để tôi đeo kính đã.”

Chọn B

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

A. disinterest (n): thờ ơ, không quan tâm                   

B. disadvantage (n): bất lợi

C. displeasure (n): không hài lòng                              

D. dislike (n): không ưa

Tạm dịch: Tôi hơi bị bất lợi lúc ban đầu bởi vì tôi là người duy nhất khác

quốc tịch.

Chọn B

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

A. fell through: thất bại                                              

B. turned up: xuất hiện     

C. tried out: cố gắng                                                    

D. took over: tiếp quản

Tạm dịch: Thật không may, chuyến đi đến Pháp của tôi đã thất bại vì tôi

không thể tiết kiệm đủ tiền.

Chọn A

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

catch on: bắt kịp, hiểu

Tạm dịch: Các sinh viên chậm bắt kịp nhưng dần dần họ bắt đầu hiểu.

Chọn B

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

must + V: phải làm gì                                                  

couldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không thể làm gì

must have Ved/ V3: hẳn là đã làm gì                          

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên làm gì

Tạm dịch: Nhìn kìa! Sân bị ướt. Chắc hẳn tối qua trời mưa.

Chọn C

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

A. deal with: giải quyết                                               

B. face up to: đối mặt với                                           

C. go in for: đam mê, yêu thích                                  

D. get round to: thu xếp được thời gian làm gì

Tạm dịch: Tôi không thực sự thích thể thao mùa đông.

Chọn C

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

A. drop out: bỏ cuộc, bỏ giữa chừng 

B. move in: bắt đầu chuyển đến sống ở một nơi nào đó                         

C. show off: khoe khoang, cư xử để được chú ý, làm cái gì trở nên rõ

ràng hơn 

D. close down: đóng cửa không buôn bán nữa

Tạm dịch: Tôi đã chạy trong một cuộc đua marathon tuần trước, nhưng

tôi không đủ sức khỏe. Tôi đã bỏ cuộc sau 15 km.

Chọn A

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

A. puzzle (n): câu đố, trò chơi                                       

B. perplexity (n): sự lúng túng, bối rối                                      

C. dilemma (n): thế tiến thoái lưỡng nan                       

D. bewilderment (n): sự bối rối, hoang mang

=> be caught in a dilemma: trong tình trạng khó xử

Tạm dịch: Các bác sĩ thường bị rơi vào tình huống khó xử vì họ phải

quyết định xem họ có nên nói cho bệnh nhân của mình biết sự thật hay

không.

Chọn C

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

fall behind: không đạt/ không bắt kịp với

Tạm dịch: Học sinh sẽ được gửi về nhà nếu hành vi của họ không đạt

tiêu chuẩn chấp nhận được.

Chọn B

Đáp án câu 13 là: A

Giải chi tiết:

A. upsurge (n): sự đột ngột tăng lên, bùng phát           

B. outbreak (n): sự bùng nổ                                             

C. onset (n): sự tấn công, sự công kích                         

D. explosion (n): sự bùng nổ

Tạm dịch: Gần đây đã có một sự gia tăng bạo lực trong thành phố và sự

gia tăng đột ngột này có liên quan đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.

Chọn A

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

needn’t have P2: đáng lẽ ra đã không cần làm gì        

needn’t + V: không cần làm gì

need + (not) to V = need + V: cần phải (không) làm gì                          

Tạm dịch: Chúng tôi đáng lẽ ra đã không cần đặt bàn vì nhà hàng gần

như vắng khách.

Chọn B

Đáp án câu 15 là: A

Giải chi tiết:

call for: yêu cầu, mời gọi, kêu gọi

call on: ghé thăm ai

ask sb for sth: hỏi xin ai cái gì

Tạm dịch: Tình huống này kêu gọi hành động kịp thời. Hãy ghé thăm

giáo viên của chúng ta và hỏi xin thầy ấy lời khuyên.

Chọn A

Đáp án câu 16 là: D

Giải chi tiết:

give sb back: trả cho ai cái gì                                      

cross sth out: gạch bỏ phần sai, phần lỗi

fill sth in: viết thông tin vào                                        

make sth up: bịa đặt cái gì

Tạm dịch: Câu chuyện cô ấy kể với bạn không phải là sự thật. Cô ấy đã

bịa đặt ra nó.

Chọn D

Đáp án câu 17 là: C

Giải chi tiết:

A. expansions (n): sự mở rộng                                    

B. extensions (n): sự kéo dài

C. intensities (n): cường độ, sức mạnh                       

D. weights (n): cân nặng, trọng lượng

Tạm dịch: Chỉ những chuyên gia mới có thể xác định được cường độ của

ánh sáng tự nhiên khác nhau.

Chọn C

Đáp án câu 18 là: D

Giải chi tiết:

A. can’t have revised: không thể nào đã ôn tập          

B. should have revised: đáng lẽ ra nên ôn tập

C. needn’t have revised: đáng lẽ không cần ôn tập    

D. must have revised: chắc hẳn đã ôn tập

Tạm dịch: Michael đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kì thi cuối cùng.

Chắc hẳn anh ấy đã ôn bài rất cẩn thận.

Chọn D

Đáp án câu 19 là: D

Giải chi tiết:

come up against (v): đối đầu với                                 

keep up with (v): bắt kịp với

get into (v): đi vào                                                       

run out of (v): hết, cạn kiệt

Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.

Chọn D

Đáp án câu 20 là: C

Giải chi tiết:

at present: hiện tại, bây giờ                                         

at the moment: vào lúc này, hiện giờ

at last: cuối cùng                                                         

at the end of sth: vào thời điểm kết thúc của

Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng

nó đã đến.

Chọn C

Đáp án câu 21 là: C

Giải chi tiết:

A. add in: thêm vào                                                    

B. give up: từ bỏ

C. take on sb: nhận vào làm, thuê, tuyển                    

D. gain on: tranh thủ được lòng (ai)

Tạm dịch: Nếu đơn đặt hàng cứ đến thế này, tôi sẽ phải thuê thêm nhân

viên.

Chọn C

Đáp án câu 22 là: A

Giải chi tiết:

make a fuss: làm quá lên, làm ầm ĩ

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao bạn phải làm ầm ĩ về một cái gì đó

không quan trọng.

Chọn A

Đáp án câu 23 là: C

Giải chi tiết:

A. fortunes (n): vận may                                             

B. experience (n): kinh nghiệm                                                           

C. progress (n): tiến bộ                                                

D. work (n): công việc

make progress: có tiến triển/ tiến bộ

Tạm dịch: Nhờ có sự trợ giúp của giáo viên và bạn bè, anh ấy đã có tiến

bộ vượt bậc và vượt qua bài thi cuối kì với số điểm cao.

Chọn C

Đáp án câu 24 là: C

Giải chi tiết:

inedible (a): không ăn được                                        

indelible (a): không thể gột sạch, không thể tẩy xóa

illegible (a): khó đọc (chữ viết…)                               

unfeasible (a): không thể thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được. Ghi chú này hẳn

phải được viết từ lâu.

Chọn C

Đáp án câu 25 là: D

Giải chi tiết:

run-up (n): sự chạy lấy đà                                           

run-off (n): cuộc thi cuối cùng

run-out (n): phạt việt vị                                               

run-down (a): mệt mỏi, kiệt sức

Tạm dịch: - Daisy: “Bạn có bị ốm không? Trông bạn tệ quá!” - Liz: “À,

tôi hơi kiệt sức. Bác sĩ nói tôi phải nghỉ ngơi.”

Chọn D

Đáp án câu 26 là: B

Giải chi tiết:

appreciate (v): đánh giá cao                                        

overlook (v): bỏ qua; lờ đi

avoid (v): tránh                                                           

enjoy (v): thích, hưởng thụ

Tạm dịch: Mẹ tôi thường bỏ qua những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi

bố tôi rất nghiêm khắc và trừng phạt chúng tôi dù chỉ là một lỗi nhỏ

nhất.

Chọn B

Đáp án câu 27 là: D

Giải chi tiết:

Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố gắng làm cái gì

Tạm dịch: Hãy chắc chắn thực sự cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi mà

người phỏng vấn hỏi bạn.

Chọn D

Đáp án câu 28 là: A

Giải chi tiết:

out of stock: hết hàng                                                 

out of reach: ngoài tầm với

out of work: thất nghiệp                                             

out of practice: không thực tế

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng các nguyên liệu bạn

đặt hàng đã hết hàng.

Chọn A

Đáp án câu 29 là: B

Giải chi tiết:

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3 để diễn tả một hành

động trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + could/would… + V +…

Tạm dịch: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố bây giờ

sẽ không quá trơn.

Chọn B

Đáp án câu 30 là: D

Giải chi tiết:

must have P2: chắc hẳn đã làm gì                               

would have P2: sẽ làm gì

might have P2: có thể đã làm gì                                  

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì

Tạm dịch: Sao bạn vẫn ở đây? Bạn lẽ ra nên đang giúp Dianne ở sân

chứ.

Chọn D

Đáp án câu 31 là: B

Giải chi tiết:

A. comply with (v): tuân theo (1 ý nguyện)               

B. adhere to (v): tuân thủ (1 quy định)

C. abide by (v): tuân thủ (1 quyết định, 1 đề xuất)     

D. observe (v): quan sát

Tạm dịch: Không có nguy hiểm khi sử dụng máy này miễn là bạn tuân

thủ các quy định an toàn.

Chọn B

Đáp án câu 32 là: C

Giải chi tiết:

come up: xảy ra                                                           

come across: tình cờ gặp ai

come round: lấy lại ý thức, tỉnh lại                             

come along: đi cùng

Tạm dịch: Ngay sau khi cô ấy tỉnh lại sau cuộc phẫu thuật, cô ấy yêu

cầu một cốc nước.

Chọn C

Đáp án câu 33 là: A

Giải chi tiết:

quick-witted (a): nhanh trí; thông minh                      

big-headed (a): tự phụ  

absent-minded (a): đãng trí                                         

bad-tempered (a): dễ nổi nóng

Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã

đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.

Chọn A

Đáp án câu 34 là: C

Giải chi tiết:

A. put through: làm xong xuôi                                    

B. get across: cố gắng khiến người khác hiểu             

C. take in: tiếp thu                                                      

D. bring up: nuôi dưỡng

Tạm dịch: Dựa vào phản ứng của Susana, tôi không chắc cô ấy tiếp thu

lời giải thích của giáo sư được bao nhiêu.

Chọn C

Đáp án câu 35 là: D

Giải chi tiết:

Ta có cụm “to lend an ear” (v): lắng nghe một cách đầy cảm thông

Tạm dịch: Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy gọi Ann. Cô ấy sẽ luôn lắng

nghe đầy cảm thông.

Chọn D

Đáp án câu 36 là: C

Giải chi tiết:

open-minded (a): phóng khoáng; không thành kiến   

absent-minded (a): đãng trí

narrow-minded (a): hẹp hòi, bảo thủ                          

kind-hearted (a): tốt bụng

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thậm chí từ chối lắng nghe quan điểm

của bất kỳ ai khác. Anh ấy rất bảo thủ.

Chọn C 

Đáp án câu 37 là: C

Giải chi tiết:

first (định từ, trạng từ): trước nhất, đầu tiên              

introductory (a): mở đầu

initial (a): đầu, đầu tiên                                               

opening (a): mở đầu; khai mạc

Ta có cụm “initial cost” (n): chi phí ban đầu

Tạm dịch: Mặc dù chi phí xây dựng ban đầu của những ngôi nhà thân

thiện với môi trường là rất cao, nhưng về lâu dài chúng rất tiết kiệm.

Chọn C

Đáp án câu 38 là: B

Giải chi tiết:

pass out (v): bất tỉnh, ngất đi                                      

get over (v): trở về bình thường (sau cơn bệnh, ốm…)

come down with (v): bị (một bệnh gì đó)                   

pull through (v): hồi phục sau khi bị 1 bệnh nghiêm trọng

Tạm dịch: Cuối cùng tôi đã khỏi ốm mà tôi đã bị cả tuần.

Chọn B

Đáp án câu 39 là: B

Giải chi tiết:

change (v): thay đổi                                                    

scan (v): quét

put (v): để, đặt                                                             

give (v): cho, tặng

Tạm dịch: Tại sao bạn không quét những bức ảnh này vào máy tính của

mình, bởi vì sau đó bạn sẽ có bản sao kỹ thuật số của riêng mình.

Chọn B 

Đáp án câu 40 là: A

Giải chi tiết:

A. can’t have seen: không thể đã thấy                        

B. can’t see: không thể thấy

C. can’t have been seen: không thể bị nhìn thấy        

D. can be seen: có thể bị nhìn thấy

Tạm dịch: Theresa đã đi qua tôi mà không nói một lời nào. Cô ấy đã

không thể nhìn thấy tôi.

Chọn A

Ý kiến của bạn