[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely ……….


A. imaginable              


B. imaginative             


C. imagining               


D. imaginary

Câu 2: Neither Mary nor her brothers …….. at the party yet. They may be getting stuck in the traffic.


A. are arriving 


B. have arrived


C. has arrived


D. is arriving

Câu 3: The old market is said ……. in a fire two years ago.


A. to be destroyed


B. to have destroyed


C. to have been destroyed


D. to be destroying

Câu 4: We should participate in the movement ……… to conserve the natural environment.


A. which organized


B. organizing               


C. to organize 


D. organized

Câu 5: I have decided to buy that house. I won’t change my mind …….. what you say.


A. no matter  


B. although                 


C. because                   


D. whether

Câu 6: An endangered species is the one …….….. population is so small that it is in danger of becoming extinct.


A. which                     


B. what                       


C. whose                     


D. who

Câu 7: I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech …… .


A. was being made


B. was made


C. has been made 


D. would be made

Câu 8: The jokes Jack tells are as old as ……… .


A. the hills


B. the mountains


C. the oceans


D. the earth

Câu 9: When finding a new house, parents should ………. all the conditions for their children’s education and entertainment.


A. keep pace with   


B. make room for  


C. get rid of 


D. take into account

Câu 10: Ms. Brown asked me …….. in my class.


A. how many students there were 


B. were there how many students


C. how many students were there


D. there were how many students

Câu 11: After David ………. his homework, he went straight to bed.


A. had finished 


B. has finished


C. was finished 


D. finished

Câu 12: …………., we would have been forced to sack him.


A. Were he not to resign


B. If he resigned


C. Had he not resigned  


D. If he had resigned

Câu 13: Students also have the opportunity to choose from a wide range of ............... courses in the university.


A. optional                  


B. unique                     


C. compulsory             


D. limited

Câu 14: I’d rather ……… to the party with my parents because there was nothing interesting there.


A. hadn’t been invited


B. not have been invited


C. haven’t been invited


D. not be invited

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Sau tobe “are” cần một tính từ.

A. imaginable (adj): giàu trí tưởng tượng

B. imaginative (adj): có thể tưởng tượng

C. imagining (V_ing): tưởng tượng

D. imaginary (adj): tưởng tượng, hư không

Tạm dịch: Những nhân vật như tiên nữ hay phù thủy trong phim hoạt hình Walt Disney hoàn toàn là tưởng tượng.

Chọn D

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Neither S1 nor S2 + V_chia theo S2: Không … cũng không …

S2 là “her brothers” (những người anh của cô ấy), ngôi thứ 3 số nhiều => loại C, D

Cuối câu có “yet” (chưa) => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have + P2

Tạm dịch: Cả Mary và anh trai cô đều vẫn chưa đến bữa tiệc. Họ có thể đang bị kẹt xe.

Chọn B

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: “two years ago” (2 năm trước)

Công thức: S + am/is/are + said + to have + P2

Chủ ngữ “The old market” (Chợ cũ), động từ “destroy” (phá hủy) => câu bị động

Công thức dạng bị động: S + am/is/are + said + to have been + P2

Tạm dịch: Chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong một vụ hỏa hoạn hai năm trước.

Chọn C

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

“the movement” (phong trào), động từ “organize” (tổ chức) => câu mang nghĩa bị động

Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => dùng P2

Câu đầy đủ: We should participate in the movement which is organized to conserve the natural environment.

Câu rút gọn: We should participate in the movement organized to conserve the natural environment.

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Chọn D

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

A. no matter: bất kể là, dù cho gì đi chăng nữa

B. although: mặc dù

C. because: bởi vì

D. whether: liệu

Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó. Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ cho dù bạn có nói gì đi nữa.

Chọn A

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ:

which + S + V / V : cái mà => thay cho từ chỉ vật phía trước

what + S + V : cái mà

whose + N … : của … => chỉ sở hữu

who + V : người mà … => thay cho từ chỉ người phía trước

population (n): dân số => dùng với “whose”

Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài có dân số quá nhỏ đến mức có nguy cơ bị biến mất.

Chọn C

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một sự việc đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì bị một hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)

Chủ ngữ “the speech” (bài phát biểu), động từ “make” => câu bị động

Công thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + V_quá khứ đơn while + S + was/were + being + P2

make (nguyên thể) => made (quá khứ) => made (P2)

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao sinh viên không giữ trật tự khi bài phát biểu đang được nói.

Chọn A

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

be as old as the hills: rất cũ, cổ xưa

Tạm dịch: Những câu đùa mà Jack nói thì nó rất là cũ rồi.

Chọn A

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

A. keep pace with: bắt kịp, theo kịp

B. make room for: nhường chỗ cho

C. get rid of: tránh khỏi

D. take into account: chú ý đến, lưu tâm đến, suy xét đến

Tạm dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, cha mẹ nên suy xét đến tất cả các điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.

Chọn D

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Công thức tường thuật câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh-word + S + V_lùi thì

Câu trực tiếp: “How many students are there in your class?”

Sang câu gián tiếp: are there => there were; your => my

Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi xem lớp tôi có bao nhiêu học sinh.

Chọn A

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trước một sự việc khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + P2

Tạm dịch: Sau khi David đã làm xong bài tập về nhà, cậu ấy lên giường đi ngủ luôn.

Chọn A

Đáp án câu 12 là: C

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have + been + P2”

Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ

Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2

Đảo ngữ: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2

Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức, chúng tôi sẽ buộc phải sa thải anh ta.

Chọn C

Đáp án câu 13 là: A

Giải chi tiết:

A. optional (adj): tùy chọn, không bắt buộc

B. unique (adj): độc đáo, duy nhất

C. compulsory (adj): bắt buộc

D. limited (adj): hạn chế, giới hạn

Tạm dịch: Sinh viên cũng có cơ hội lựa chọn trong một loạt các khóa học không bắt buộc ở trường đại học.

Chọn A

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: “there was nothing interesting there” => quá khứ đơn

Cấu trúc: S + would rather + (not) have + P2 … : Ai đó thích là/thà rằng … (trong quá khứ)

Dạng bị động: S + would rather + (not) have + been + P2 …

Tạm dịch: Tôi thà không được mời đến bữa tiệc với bố mẹ còn hơn vì không có gì thú vị ở đó.

Chọn B

Ý kiến của bạn