[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: TV advertising in the late afternoon tends to _______ young children.


A. aim


B. point


C. focus


D. target

Câu 2: Why don’t you just say you _______ calling him a fool and make things up?


A. pity


B. mercy


C. sorry


D. regret

Câu 3: He _______ have watered the plants. If he had, they wouldn’t have withered.


A. mayn’t


B. can’t


C. shouldn’t


D. needn’t

Câu 4: I’ve just been offered a new job! Things are _______.


A. looking up


B. turning up


C. clearing up


D. making up

Câu 5: My uncle was _______ ill last month; however, fortunately, he is now making a slow but steady recovery.


A. seriously


B. critically


C. deeply


D. fatally

Câu 6: _______, she fainted and it was half an hour before she came round again.


A. On hearing the news


B. To have heard the news


C. She had heard the news


D. Just heard the news

Câu 7: The online game “Dumb ways to die” quickly                 with young people after being released in 2013.


A. took on


B. caught up


C. caught on


D. took up

Câu 8: “You                      the report yesterday as the director won’t need it until next week.”


A. should have finished


B. needn’t have finished


C. could have finished


D. mustn’t have finished

Câu 9: The management committee will meet several times this week to reach _____ decisions about the future of the factory. 


A. obvious


B. direct


C. brief


D. sensible

Câu 10: You shouldn’t work all the time. It ______ you good to go out and enjoy yourself sometimes.


A. gives


B. does


C. helps


D. brings

Câu 11: From my room on the sixth floor of the hotel, there’s a good _____ of the mountains.


A. scene


B. view


C. sight


D. look

Câu 12: It’s a shame that these two plans are ____ exclusive. Implementing one will automatically rule out the other.


A. imperceptibly


B. respectively


C. mutually


D. exhaustively

Câu 13: Poor management brought the company to ________ of collapse.


A. the edge


B. the foot


C. the ring


D. the brink

Câu 14: The babysitter has told Billy's parents about his _______ behavior and how he starts acting as soon as they leave home.


A. focus-seeking


B. meditation-seeking


C. attention-seeking


D. concentration-seeking

Câu 15: Every _______ piece of equipment was sent to the fire.


A. disposable


B. consumable


C. spendable


D. available

Câu 16: Smith had a lucky escape. He _______ killed.


A. shouldn’t have been


B. should have been


C. must have been


D. could have been

Câu 17: His father used to be a _______ professor at the university. Many students worshipped him.


A. distinguishing


B. distinct


C. distinctive


D. distinguished

Câu 18: Luckily, the rain ______ so we were able to play the match.


A. watered down


B. gave out


C. got away


D. held off

Câu 19: Make sure you __________ us a visit when you are in town again.


A. give


B. do


C. pay


D. have

Câu 20: The play lasted two hours with a/an __________ of 15 minutes between part one and part two.


A. interval


B. pause


C. stop


D. interruption

Câu 21: The city centre was quite a ______ away from my house. It takes me nearly an hour to drive there.


A. distance


B. space


C. length


D. journey

Câu 22: The equator is an ______ line that divides the earth into two.


A. imagination


B. imaginative


C. imaginary


D. imaginable

Câu 23: The first week of classes at university was a little ______because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.


A. disarranged


B. chaotic


C. uncontrolled


D. famous

Câu 24: We had a(n) ________ opportunity to train with the best coach.


A. unique


B. once


C. only


D. lone

Câu 25: If you are interested in applying for the vacancy, send in your _______.


A. mortgage


B. paperback


C. notice


D. résumé

Câu 26: The plane left on time so we _______ long.


A. didn’t need to wait


B. needn’t have waited


C. mustn’t have waited


D. shouldn’t have waited

Câu 27: All applications to courses at tertiary institutions are made through UCAS, a central agency _______ UK universities and colleges of higher education.


A. standing for


B. instead of


C. on behalf of


D. representative of

Câu 28: We must find a better way to ________ of plastics because they cause serious environmental problems.


A. deposit


B. dispose


C. discard


D. dump

Câu 29: People usually look through travel ________ to decide on their holiday destinations.


A. catalogues


B. brochures


C. handbooks


D. lists

Câu 30: Often neglected, noise pollution _______ affects the human being, leading to irritation, loss of concentration, and loss of hearing.


A. virtually


B. merely


C. adversely


D. intensively

Câu 31: _________, Tim recovered from the sickness quickly.


A. Just cared about Mr.Parks


B. Under the care of Dr.Parks


C. On care of Dr. Parks


D. He had just cared for Dr Parks

Câu 32: Many different kinds of food sold today have _______ flavouring added to them.


A. fake


B. artificial


C. wrong


D. false

Câu 33: He left last month to take _______ a new position as Director of the Trade Department.


A. after


B. on


C. in


D. up

Câu 34: Dad, I’m afraid to __________ the matter again, but I really need to have a computer of my own that I’m preparing for my final exam.


A. come down


B. bring up


C. take out


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

aim (at something) (v): đặt mục tiêu, lên kế hoạch để đạt được điều gì

point (at/to/towards somebody/something) (v): chỉ tay vào ai/ cái gì

focus (on/upon somebody/something) (v): tập trung vào ai/ cái gì

target (somebody) (v): nhắm mục tiêu vào ai (cố gắng để có ảnh hưởng

lên một nhóm người nhất định)

Tạm dịch: Quảng cáo truyền hình vào cuối buổi chiều có xu hướng

nhắm vào đối tượng trẻ nhỏ.

Chọn D

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

pity (sb) (v): tiếc cho ai                                              

mercy (n): lòng từ bi

sorry (+ for sth/V-ing) (adj): rất tiếc về điều gì          

regret (+ V-ing) (v): hối hận vì đã làm gì

Sau đại từ “you” cần một động từ thường.

Tạm dịch: Tại sao bạn không nói rằng bạn hối hận khi gọi anh ta là kẻ

ngốc và làm mọi thứ trở nên tồi tệ?

Chọn D

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Không dùng “mayn’t”.

can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

shouldn’t have P2: không nên làm gì trong quá khứ

needn’t have P2: không cần làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Anh ấy không thể nào đã tưới cây. Nếu anh ấy có tưới, chúng

đã không bị khô héo.

Chọn B

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

look up: tra cứu/ trở nên tốt hơn, cải thiện                

turn up: xuất hiện/ xảy ra

clear up: dọn dẹp                                                       

make up: bịa đặt

Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới. Mọi thứ đang trở

nên tốt hơn.

Chọn A

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

seriously (adv): nghiêm trọng, nặng                           

critically (adv): phê bình

deeply (adv): sâu sắc                                                  

fatally (adv): gây tử vong

Tạm dịch: Chú tôi bị ốm nặng tháng trước; tuy nhiên, may mắn thay,

chú ấy hiện đang hồi phục chậm nhưng ổn định.

Chọn A

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (she), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).

When + S + V = Upon/On + V_ing: khi...

Câu đầy đủ: When she heard the news, …

Câu rút gọn: On hearing the news, …

Tạm dịch: Khi nghe tin này, cô ấy đã ngất đi và phải nửa tiếng sau cô ấy

mới tỉnh lại.

Chọn A

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

Ta có cụm “catch on with sb” (v): thịnh hành, phổ biến với ai đó

Tạm dịch: Trò chơi trực tuyến “Dumb ways to die” nhanh chóng phổ

biến với giới trẻ sau khi được phát hành năm 2013.

Chọn C

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

should have done sth: lẽ ra nên làm gì                       

needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì

could have done sth: đã có thể làm gì                        

mustn’t have done sth: chắc hẳn đã không làm gì

Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần phải hoàn thành báo cáo ngày hôm qua

vì giám đốc sẽ không cần đến nó cho đến tuần sau.

Chọn B

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

A. obvious (adj): rõ ràng                                            

B. direct (adj): trực tiếp

C. brief (adj): ngắn gọn                                              

D. sensible (adj): hợp lí, đúng đắn

=> Cụm từ: sensible decision: quyết định đúng đắn

Tạm dịch: Ban quản lí sẽ họp một vài lần trong tuần này để đưa ra

quyết định ngắn gọn về tương lai của nhà máy.

Chọn D

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

do sb good to V: có lợi cho ai khi làm gì

Tạm dịch: Bạn không nên làm việc suốt ngày. Thỉnh thoảng ra ngoài và

tận hưởng sẽ có lợi cho bạn.

Chọn B

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

A. scene (n): phong cảnh                                           

B. view (n): cảnh quan, quang cảnh

C. sight (n): quan sát                                                  

D. look (n): cái nhìn

Tạm dịch: Từ phòng của tôi trên tầng 6 khách sạn, có quang cảnh núi

rất đẹp.

Chọn B

Đáp án câu 12 là: C

Giải chi tiết:

A. imperceptibly (adv): không thể nhận biết             

B. respectively (adv): tương ứng

C. mutually (adv): lẫn nhau                                       

D. exhaustively (adv): triệt để

Tạm dịch: Thật xấu hổ khi hai kế hoạch này là loại trừ lẫn nhau. Thực

hiện cái này sẽ tự động loại trừ cái kia.

Chọn C

Đáp án câu 13 là: D

Giải chi tiết:

the brink of collapse: trên bờ vực phá sản

Tạm dịch: Việc quản lý yếu kém đã đưa công ty đến bờ vực phá sản.

Chọn D

Đáp án câu 14 là: C

Giải chi tiết:

attention-seeking behaviour: hành vi tìm kiếm sự chú ý

Không có các cụm “focus-seeking”, “meditation-seeking”, “concentration-

seeking”.

Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ của Billy về hành vi tìm kiếm

sự chú ý của cậu bé và cách cậu bé bắt đầu hành động ngay khi họ rời

khỏi nhà.

Chọn C

Đáp án câu 15 là: A

Giải chi tiết:

disposable (adj): dùng một lần                                   

consumable (adj): có thể tiêu thụ được

spendable (adj): có thể dùng được                            

available (adj): có sẵn

Tạm dịch: Mỗi thiết bị dùng một lần được đưa đi thiêu hủy.

Chọn A

Đáp án câu 16 là: D

Giải chi tiết:

shouldn’t have V.p.p: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm

should have V.p.p: lẽ ra nên làm gì nhưng đã không làm

must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

could have V.p.p: đã có thể làm gì nhưng đã không làm

Tạm dịch: Smith đã thoát chết trong gang tấc. Anh ấy đã có thể bị giết

chết.

Chọn D

Đáp án câu 17 là: D

Giải chi tiết:

distinguish (v): phân biệt                                           

distinct (adj): khác biệt

distinctive (adj): đặc biệt                                           

distinguished (adj): ưu tú, xuất sắc, lỗi lạc

Giữa mạo từ “a” và danh từ “professor” cần một tính từ.

Tạm dịch: Cha của anh ấy từng là một giáo sư ưu tú tại trường đại học.

Nhiều sinh viên mến mộ ông ấy.

Chọn D

Đáp án câu 18 là: D

Giải chi tiết:

water down: pha loãng                                              

give out: hết sạch/ ngừng hoạt động

get away: đi nghỉ dưỡng/ trốn thoát                          

hold off: (mưa, bão) không xảy ra hoặc ngừng

Tạm dịch: May mắn thay, trời tạnh mưa nên chúng tôi có thể chơi trận

đấu.

Chọn D

Đáp án câu 19 là: C

Giải chi tiết:

pay sb a visit: ghé thăm ai

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn trở về

thị trấn lần nữa.

Chọn C

Đáp án câu 20 là: A

Giải chi tiết:

A. interval (n): lúc nghỉ                                              

B. pause (n): sự tạm ngừng

C. stop (n): sự dừng lại                                              

D. interruption (n): sự ngắt quãng

Tạm dịch: Trò chơi diễn ra 2 tiếng với 15 phút nghỉ giữa phần 1 và phần

2.

Chọn A

Đáp án câu 21 là: A

Giải chi tiết:

A. distance (n): khoảng cách, tầm xa                         

B. space (n): khoảng trống, không gian         

C. length (n): chiều dài, độ dài                                  

D. journey (n): cuộc hành trình

Tạm dịch: Trung tâm thành phố cách nhà tôi khá xa. Tôi phải mất gần

một giờ để lái xe ở đó.

Chọn A

Đáp án câu 22 là: C

Giải chi tiết:

A. imagination (n): sức tượng tượng, trí tưởng tượng          

B. imaginative (adj): sáng tạo, có những ý mới mẻ

C. imaginary (adj): thuộc về tưởng tượng, không có thực    

D. imaginable (adj): có thể tưởng tượng, hình dung được

Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất

thành hai phần.

Chọn C

Đáp án câu 23 là: B

Giải chi tiết:

A. disarranged (adj): không được sắp xếp                 

B. chaotic (adj): hỗn độn       

C. uncontrolled (adj): mất kiểm soát                         

D. famous (adj): nổi tiếng

Tạm dịch: Tuần đầu tiên của lớp học ở trường đại học có một chút hỗn

loạn vì nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đến sai địa điểm.

Chọn B

Đáp án câu 24 là: A

Giải chi tiết:

unique (adj): duy nhất/ đặc biệt                                 

once (adv): một lần

only (adj): chỉ                                                             

lone (adj): cô đơn

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cơ hội duy nhất để tập luyện với huấn

luyện viên tốt nhất.

Chọn A

Đáp án câu 25 là: D

Giải chi tiết:

mortgage (n): văn tự thế chấp                                    

paperback (n): sách bìa mềm

notice (n): thông báo                                                  

résumé (n): hồ sơ cá nhân

Tạm dịch: Nếu bạn muốn ứng tuyển cho vị trí tuyển dụng, hãy gửi hồ sơ

cá nhân cho chúng tôi.

Chọn D

Đáp án câu 26 là: A

Giải chi tiết:

didn’t need + to V: không cần làm gì

needn’t + have + V.p.p: đã không cần phải làm gì (nhưng đã làm)

mustn’t + have + V.p.p: chắc hẳn đã không làm gì

shouldn’t + have + V.p.p: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm

Tạm dịch: Máy bay khởi hành đúng giờ nên chúng tôi không cần phải

chờ lâu.

Chọn A

Đáp án câu 27 là: A

Giải chi tiết:

stand for something (cụm động từ): đại diện cho cái gì

instead of (giới từ): thay vì

V + on behalf of: làm việc thay mặt ai

representative of (danh từ): người đại diện của

Ở đây dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ:

… a central agency which stands for UK UK universities and colleges …

= … a central agency standing for UK UK universities and colleges …

Tạm dịch: Tất cả đơn xin tham gia các khóa học tại các tổ chức đại học

được thực hiện thông qua UCAS, một cơ quan trung ương đại diện cho

các trường đại học và cao đẳng giáo dục đại học Vương quốc Anh.

Chọn A

Đáp án câu 28 là: B

Giải chi tiết:

deposit (v): đặt cọc                                                    

dispose of somebody/something (v): vứt bỏ

discard something (v): vứt bỏ                                    

dump (v): vứt bỏ

Ở trong câu có giới từ “of” nên chỉ có động từ “dispose” phù hợp.

Tạm dịch: Chúng ta phải tìm một cách tốt hơn để vứt, xử lý nhựa vì

chúng gây ra các vấn đề môi trường nghiêm trọng.

Chọn B

Đáp án câu 29 là: B

Giải chi tiết:

catalogue (n): quyển danh mục (hàng hóa,…)

brochure (n): một quyển sách nhỏ chứa hình ảnh và các thông tin quảng

cáo

handbook (n): sổ tay hướng dẫn

list (n): danh sách

=> a travel brochure: tờ quảng cáo du lịch

Tạm dịch: Mọi người thường xem qua các tờ quảng cáo du lịch để quyết

định điểm đến kỳ nghỉ của họ.

Chọn B

Đáp án câu 30 là: C

Giải chi tiết:

virtually (adv): hầu như, gần như                              

merely (adv): chỉ là

adversely (adv): bất lợi, có hại                                   

intensively (adv): tỉ mỉ, kỹ lưỡng

Tạm dịch: Thường bị bỏ quên, ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng xấu đến con

người, dẫn đến kích động, gây mất tập trung và mất thính giác.

Chọn C

Đáp án câu 31 là: B

Giải chi tiết:

Cụm từ: under the care of sb: được ai chăm sóc y tế

Tạm dịch: Nhận được sự chăm sóc y tế từ bác sĩ Parks, Tim đã hồi phục

nhanh chóng.

Chọn B

Đáp án câu 32 là: B

Giải chi tiết:

fake (adj): giả, nhái (ví dụ: hàng giả, hàng nhái)       

artificial (adj): nhân tạo

wrong (adj): sai                                                          

false (adj): sai, giả (ví dụ: răng giả, hộ chiếu giả,…)

Tạm dịch: Nhiều loại thực phẩm khác nhau được bán ngày nay có thêm

hương vị nhân tạo.

Chọn B

Đáp án câu 33 là: C

Giải chi tiết:

take after: giống                                                         

take on: đảm nhiệm

take in: hấp thụ, tiếp thu                                            

take up: bắt đầu (1 thói quen,…)

Tạm dịch: Ông ấy đã rời đi vào tháng trước để đảm nhận vị trí mới là

Giám đốc Sở Thương mại.

Chọn C

Đáp án câu 34 là: B

Giải chi tiết:

A. come down: di chuyển, hạ thấp,…                       

B. bring up: nuôi nấng/ nói về 1 vấn đề nào đó                           

C. take out: mượn sách, tiền/ nhận bảo hiểm            

D. get through: vượt qua/ hoàn tất

Tạm dịch: Bố, con sợ phải nói về vấn đề này một lần nữa, nhưng con

thật sự cần một chiếc máy tính riêng để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì.

Chọn B

Đáp án câu 35 là: B

Giải chi tiết:

A. deterioration (n): sự đồi trụy                                 

B. depredation (n): sự phá hủy

C. habitation (n): cư trú                                             

D. administration (n): hành chính

Tạm dịch: Những nỗ lực đang được tiến hành để bảo vệ các loài có nguy

cơ tuyệt chủng khỏi sự hủy hoại của con người, nhưng ở nhiều khu vực,

đã quá muộn.

Chọn B

Đáp án câu 36 là: B

Giải chi tiết:

A. discontinuous (a): không liên tục, gián đoạn        

B. discontinued (a): bị thôi, bị bỏ

C. discontinuity (n): tính không liên tục, gián đoạn  

D. discontinuously (adv): không liên tục, gián đoạn

Sau “to be” ta cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Nhiều giáo viên đề nghị ngừng thi cuối cùng, một sự đổi mới

mà tôi chân thành ủng hộ.

Chọn B

Đáp án câu 37 là: C

Giải chi tiết:

A. contaminants (n): chất gây ô nhiễm                      

B. investments (n): đầu tư                 

C. chemicals (n): hóa chất                                          

D. pollutants (n): chất gây ô nhiễm

Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng

các hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.

Chọn C

Đáp án câu 38 là: C

Giải chi tiết:

A. universal (adj): phổ quát                                       

B. widespread (adj): rộng rãi 

C. thorough (adj): kỹ lưỡng                                       

D. whole (adj): tất cả, toàn bộ

Tạm dịch: Bác sĩ đã cho cô kiểm tra kỹ lưỡng để tìm ra nguyên nhân

dẫn đến sự suy nhược của cô.

Chọn C

Đáp án câu 39 là: D

Giải chi tiết:

A. absent-minded (adj): đãng trí                                

B. fair-minded (adj): công bằng                  

C. high-minded (adj): trí tuệ cao                               

D. single-minded (adj): rất quyết tâm, chuyên tâm

Tạm dịch: Cô ấy là một người cực kì chuyên tâm vào sự nghiệp của

mình. Cô ấy muốn là một giám đốc điều hành.

Chọn D

Đáp án câu 40 là: B

Giải chi tiết:

A. laborious (a): giam khổ, cần cù                             

B. strenuous (a): rất cố gắng

C. arduous (a): gian khổ, mệt mỏi                              

D. synchronous (a): đồng bộ

Tạm dịch: Điều nổi bật nhất là hầu hết các tác giả đã rất nỗ lực, cố gắng

để đảm bảo sự cho phép hoàn toàn cho các tác phẩm của họ.

Chọn B

Đáp án câu 41 là: B

Giải chi tiết:

A. ambiguous (a): mập mờ, tối nghĩa                         

B. articulate (a): có tài ăn nói lưu loát, rõ ràng

C. primitive (a): chất phác                                          

D. atmospheric (a): thuộc về không khí

Tạm dịch: Mặc dù học vấn không cao, anh ấy là người nói năng lưu loát

nhất mà tôi từng gặp.

Chọn B

Đáp án câu 42 là: B

Giải chi tiết:

must have + P2: chắc hẳn đã làm gì                           

could have + P2: đã có thể làm gì (nhưng không làm)

should have + P2: lẽ ra nên làm gì (nhưng không làm)

ought to + V: nên làm gì

Tạm dịch: Cô ấy đã có thể xin trợ giúp của bố mẹ trong thời gian học

đại học, nhưng cô ấy đã chọn việc làm bán thời gian và tự cung cấp cho

bản thân.

Chọn B

Đáp án câu 43 là: A

Giải chi tiết:

follow-up letter : lá thư theo dõi (theo dõi tin tức từ công ty xem có được

nhận không)

Tạm dịch: Sau cuộc phỏng vấn, đừng quên một bài cám ơn hay một lá

thư theo dõi.

Chọn A

Đáp án câu 44 là: C

Giải chi tiết:

attendance (n): sự có mặt                                           

attentive (adj): chú ý

attendee (n): người tham dự                                      

attend (v): tham gia

Tạm dịch: Trong buổi thuyết trình, mỗi người tham dự có thể đặt ba câu

hỏi cho diễn giả.

Chọn C

Đáp án câu 45 là: A

Giải chi tiết:

overlook (v): không chú ý, bỏ qua                             

urge (v): thúc giục

emphasize (v): nhấn mạnh                                          

implement (v): thực hiện

Tạm dịch: Ngày nay, một số sinh viên có xu hướng bỏ qua tầm quan

trọng của các kỹ năng mềm khi họ chỉ tập trung vào các môn học ở

trường.

Chọn A

Đáp án câu 46 là: D

Giải chi tiết:

lead a(n) + adj + life: có một cuộc sống…

Tạm dịch: Ở một số nước, nhiều cha mẹ cao tuổi thích sống trong viện

dưỡng lão. Họ muốn sống một cuộc sống độc lập.

Chọn D

Đáp án câu 47 là: C

Giải chi tiết:

entryway (n): cửa vào                                                

runway (n): đường băng

freeway (n): đường cao tốc                                        

pathway (n): đường mòn, đường nhỏ

Tạm dịch: Đường cao tốc được mở rộng sẽ giúp cho giao thông lưu

thông trong giờ cao điểm.

Chọn C

Đáp án câu 48 là: A

Giải chi tiết:

totally = utterly (adv): toàn bộ

extremely (adv): cực kỳ

thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn

Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.

Tạm dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh không bao giờ có

thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.

Chọn A

Đáp án câu 49 là: B

Giải chi tiết:

long (adj): dài                                                             

direct (adj): trực tiếp

full (adj): đầy                                                             

hard (adj): khó khăn

Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là việc đầy

thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì

cho đến khi bạn trực tiếp trải qua nó.

Chọn B

Đáp án câu 50 là: B

Giải chi tiết:

catch sight of someone/something: nhìn thấy, bắt gặp

Tạm dịch: Tôi bắt gặp một con sư tử nằm dưới gốc cây và trái tim tôi

nhảy lên.

Chọn B

Ý kiến của bạn