[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Half the way of the trip, we stopped _____ and let the others _____ up with us.


A. to rest/catch


B. resting/catch


C. resting/to catch


D. to rest/to catch

Câu 2: ______ get older, the games they play become increasingly complex.


A. For children to


B. Children, when


C. Although children


D. As children

Câu 3: My mother _____ strawberries for years but she has never had such a good crop before.


A. had grown


B. is growing


C. grew


D. has been growing

Câu 4: It was not until the end of the nineteenth century ______.

It was not until the end of the nineteenth century ______. 

A. did plant breeding become a scientific discipline   B.that plant breeding became a scientific discipline oweHHHHHHHHHHHkk

C.that a scientific discipline was plant breeding       D.did a scientific discipline become plant breeding


A. did plant breeding become a scientific discipline


B. that plant breeding became a scientific discipline


C. that a scientific discipline was plant breeding


D. did a scientific discipline become plant breeding

Câu 5: The equator is an ______ line that divides the Earth into two.


A. imaginable


B. imaginary


C. imagination


D. imaginative

Câu 6: This survey is to find out the young people’s attitudes _______ love.


A. into


B. with


C. for


D. toward

Câu 7: He promised faithfully ______me every week.


A. will call


B. that he call


C. calling


D. to call

Câu 8: I don’t think the problem will be solved soon, ______?


A. will it


B. do I


C. don’t I


D. won’t I

Câu 9: There have been more than 200 students ______ scholarship from this educational organization so far.


A. winning


B. to be won


C. to win


D. won

Câu 10: I think the ______ thing to do is to phone before you go and ask for directions.


A. sensible


B. sensibility


C. sensibly


D. sense

Câu 11: The teacher as well as his students___________ at the school meeting yet.


A. arrived


B. hasn’t arrived


C. haven’t arrived


D. not arriving

Câu 12: If I had been absent from class yesterday, I___ the math test.


A. would miss


B. would have missed


C. will miss


D. miss

Câu 13: Tennis fans _____ tickets have been queuing all night at Wimbledon.


A. who are hoped to buy


B. whom hoped to buy


C. hoping to buy


D. hoped to buy

Câu 14: Ann pretended ______ me as he passed me in the street.


A. not seeing


B. not to seen


C. not see


D. not to see

Câu 15: In this course, students receive _______ in the basic English grammar.


A. instruct


B. instructional


C. instruction


D. instructive

Câu 16: I have just bought a television set _         _  in Japan.


A. which made


B. in which made


C. who is made


D. made

Câu 17:                   she got the salary last week, she has complained that she is out of money.


A. Unless


B. Even though


C. In case


D. As

Câu 18: He is a very intelligent boy;  _________, he sometimes gets bad marks.


A. otherwise


B. thus


C. so


D. however

Câu 19: __________ in the 19th century, my house is the oldest one in the village.


A. It was built


B. Built


C. On building


D. Building

Câu 20: Students __________ use their dictionaries during the test. It's against the rules.


A. mightn't


B. mustn't


C. oughtn't


D. needn't

Câu 21: I remember ___________ this phone on my 10th birthday.


A. to be given


B. being given


C. to have given


D. having given

Câu 22: Universities send letters of __________ to successful candidates by post.


A. accept


B. acceptable


C. acceptably


D. acceptance

Câu 23: I’ve just bought a __________ mobile phone at a shop near my house.


A. yellow new Chinese


B. Chinese new yellow


C. new yellow Chinese


D. new Japanese yellow

Câu 24: The biologists have found more than one thousand types of butterflies in the forest, ______ its special characteristics.


A. each one has


B. which has


C. each having


D. having

Câu 25: _______ Steve to help, I’m sure he would agree. He is so kind a person.


A. Even if you asked


B. If you ask


C. Were you to ask


D. Should you ask

Câu 26: The new secretary is really asking for trouble, ______ the boss’s requests like that.


A. to ignore


B. ignore


C. is ignoring


D. ignoring

Câu 27: The government has made a big effort to tackle the two most important _______ issues of our country.


A. society


B. socialize


C. sociable


D. social

Câu 28: They have signed an agreement to protect the forests _______ all over the world.


A. being cut down


B. that cut down


C. which are cut down


D. are being cut down

Câu 29: Pat, put all your toys away _______ someone slips and falls on them.


A. otherwise


B. in case


C. provided that


D. so long as

Câu 30: Her eyes are red and puffy ______ she has been crying a lot.


A. although


B. since


C. because of


D. despite

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

- stop + to V: dừng lại để làm việc khác

- stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm

- let sb V: để ai đó làm gì

catch up with: đuổi kịp/ bắt kịp

Tạm dịch: Được một nửa chặng đường của chuyến đi, chúng tôi dừng lại

để nghỉ ngơi và để những người khác bắt kịp với chúng tôi.

Chọn A

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

For + N/ V-ing: để

when: khi (sau “when” không dùng động từ nguyên thể => loại B)

Although + S + V: mặc dù

As + S + V: khi/ bởi vì

Tạm dịch: Khi trẻ con lớn lên, những trò chơi mà chúng chơi ngày càng

phức tạp.

Chọn D

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra

trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại (nhấn mạnh sự liên tục)

Công thức: S + have/has + been + V-ing.

Dấu hiệu: for years

Tạm dịch: Mẹ tôi đã trồng dâu tây trong nhiều năm nhưng bà ấy chưa

bao giờ có một vụ mùa tốt như vậy trước đây. 

Chọn D

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Công thức: S + did + not + V + until + mốc thời gian

 = Not until + mốc thời gian did + S + V

= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Mãi đến cuối thế kỷ XIX thì nhân giống cây trồng đã trở thành

một môn khoa học.

Chọn B

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

A. imaginable (a): có thể tưởng tượng                       

B. imaginary (a): chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng     

C. imagination (n): trí tưởng tượng                            

D. imaginative (a): giàu trí tưởng tượng

Trước danh từ “line” và sau mạo từ “an” cần dùng một tính từ.

Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất

thành hai phần.

Chọn B

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

attitude to/toward/about/on sth: thái độ về, đối với cái gì

Tạm dịch: Cuộc khảo sát này dùng để tìm hiểu thái độ đối với tình yêu

của những người trẻ tuổi.

Chọn D           

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

promise to do sth: hứa làm gì

Tạm dịch: Anh ấy hứa hẹn một cách trung thực gọi tôi mỗi tuần.

Chọn D

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

Với câu dạng “I think/believe/suppose/figure/assume/… + S –V”: ta lấy

mệnh đề S-V làm câu hỏi đuôi.

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Mệnh đề trước ở thể phủ định => câu hỏi đuôi ở thể khẳng định

- Chủ ngữ trong mệnh đề trước là “the problem” => trong câu hỏi đuôi

chuyển thành “it”

=> will it?

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng vấn đề sẽ sớm được giải quyết, đúng

không?

Chọn A

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: There have been more than 200 students who have won

scholarship from this educational organization so far.

Tạm dịch: Đã có hơn 200 sinh viên giành được học bổng từ tổ chức giáo

dục này cho đến nay.

Chọn A

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

sensible (a): có thể nhận thức được bằng giác quan; có thể nhận ra, biết

điều, nhạy cảm, hợp lí

sensibility (n): khả năng cảm nhận; khả năng nhạy cảm                       

sensibly (adv): biết điều, một cách hợp lí                   

sense (n): giác quan, cảm giác

Ở đây ta cần một tính từ đứng trước danh từ “thing”.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng điều hợp lý để làm là gọi điện thoại trước khi

bạn đi và hỏi xin chỉ dẫn.

Chọn A

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

+ Khi chủ ngữ là "S1+ as well as + S2" => động từ chia theo S1 (The

teacher).

+ Dấu hiệu nhận biết: yet => thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2

Tạm dịch: Giáo viên và học sinh của thầy ấy vẫn chưa đến buổi mít-tinh

của trường.

Chọn B

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/P2, S + would have Ved/P2

Tạm dịch: Nếu tôi vắng mặt buổi học hôm qua, tôi đã lỡ mất bài kiểm

tra toán.

Chọn B

Đáp án câu 13 là: C

Giải chi tiết:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: Tennis fans who hoped to buy tickets have been queuing

all night at Wimbledon.

Tạm dịch: Fan quần vợt những người hi vọng mua được vé đang xếp

hàng cả đêm ở Wimbledon.

Chọn C

Đáp án câu 14 là: D

Giải chi tiết:

pretend + to V: giả vờ làm gì

pretend + not to V: giả vờ không làm gì

Tạm dịch: Ann giả vờ không thấy tôi khi anh ta đi ngang qua tôi trên

đường.

Chọn D

Đáp án câu 15 là: C

Giải chi tiết:

A. instruct (v): chỉ dẫn                                                

B. instructional (a): có tính chất hướng dẫn

C. instruction (n): hướng dẫn, chỉ dẫn                        

D. instructive (a): để dạy, để truyền kiến thức

Sau động từ "receive" ta cần một danh từ làm tân ngữ.

Tạm dịch: Trong khóa học này, học sinh được nhận hướng dẫn về ngữ

pháp tiếng Anh cơ bản.

Chọn C

Đáp án câu 16 là: D

Giải chi tiết:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: I have just bought a television set which was made  in

Japan.

Tạm dịch: Tôi vừa mới mua máy thu hình được sản xuất ở Nhật Bản.

Chọn D

Đáp án câu 17 là: B

Giải chi tiết:

A. Unless: Trừ khi                                                       

B. Even though: Mặc dù                                             

C. In case: Phòng khi                                                  

D. As : Bởi vì

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy lấy lương tuần trước, cô ấy cứ kêu ca rằng mình

hết tiền.

Chọn B

Đáp án câu 18 là: D

Giải chi tiết:

A. otherwise, S + V: nếu không thì                            

B. thus S + V: vì vậy                                                                           

C. so S + V: vì vậy                                                      

D. however, S + V: tuy nhiên

Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi anh

ta bị điểm kém.

Chọn D

Đáp án câu 19 là: B

Giải chi tiết:

Khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (my house), ta có thể rút gọn

một mệnh đề về dạng:

+ V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động

+ V-ed: khi mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: My house was built in the 19th century, it is the oldest one

in the village.

Tạm dịch: Được xây dựng vào thế kỷ 19, ngôi nhà của tôi là ngôi nhà cổ

nhất trong làng.

Chọn B

Đáp án câu 20 là: B

Giải chi tiết:

A. mightn't + V: không thể làm gì                              

B. mustn't + V: không được phép làm gì                                               

C. oughtn't to + V: không nên làm gì                         

D. needn't + V: không cần làm gì                               

Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển của mình trong

bài kiểm tra. Điều đó trái với quy định.

Chọn B

Đáp án câu 21 là: B

Giải chi tiết:

remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

rememver + V-ing: nhớ đã làm gì => bị động: remember + being

Ved/P2: nhớ đã được làm gì

Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng chiếc điện thoại này vào sinh nhật lần

thứ 10.

Chọn B

Đáp án câu 22 là: D

Giải chi tiết:

A. accept (v): chấp nhận                                             

B. acceptable (a): có thể chấp nhận                            

C.  acceptably (adv): chấp nhận được                        

D. acceptance (n): sự chấp nhận

Sau giới từ “of” ta cần 1 danh từ.

=> letter of acceptance: thư mời nhập học

Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học cho các thí sinh

thành công qua đường bưu điện.

Chọn D

Đáp án câu 23 là: C

Giải chi tiết:

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng –

Màu sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ

yellow (a): vàng => chỉ màu sắc

new (a): mới => chỉ niên đại

Chinese (a): nguồn gốc => chỉ xuất sứ

Tạm dịch: Tôi vừa mới mua một chiếc điện thoại di động Trung Quốc

màu vàng mới tại một cửa hàng gần nhà.

Chọn C

Đáp án câu 24 là: A

Giải chi tiết:

Each one + động từ số ít: mỗi cái, mỗi loại

“which” thay thế cho “types of butterflies” nên động từ chia số nhiều

Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã tìm ra hơn 1000 loại bướm ở trong

rừng, mỗi loại có đặc tính riêng biệt.

Chọn A

Đáp án câu 25 là: C

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could..... + Vo

= Were + S + to V, S + would/ could..... + Vo

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can + Vo

= Should + S + V, S + will/ can + Vo

Even if: Thậm chí nếu... => không phù hợp về nghĩa trong trường hợp

này

Tạm dịch: Nếu bạn nhờ Steve giúp, tôi chắc chắn anh ấy sẽ đồng ý. Anh

ấy là một người tốt bụng.

Chọn C

Đáp án câu 26 là: D

Giải chi tiết:

Khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (The new secretary), ta có thể

rút gọn một mệnh đề về dạng:

+ V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động

+ V-ed: khi mệnh đề dạng bị động

Tạm dịch: Thư kí mới thực sự đang gặp rắc rối khi cô ấy phớt lờ lời đề

nghị của sếp.

Chọn D

Đáp án câu 27 là: C

Giải chi tiết:

A. society (n): xã hội                                                   

B. socialize (v): xã hội hóa                                          

C. sociable (a): hòa đồng                                             

D. social (a): thuộc xã hội

Trước danh từ “issues” cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Chính phủ đã nỗ lực rất lớn để giải quyết hai vấn đề xã hội

quan trọng nhất của nước ta.

Chọn C

Đáp án câu 28 là: A

Giải chi tiết:

Câu đầy đủ: They have signed an agreement to protect the forests that/

which are being cut down all over the world.

Khi rút gọn, ta có thể bỏ “which/ that” và động từ “are”.

Câu rút gọn: They have signed an agreement to protect the forests

being cut down all over the world.

Tạm dịch: Họ đã kí một thoả thuận bảo vệ những cánh rừng đang bị

chặt trên toàn thế giới.

Chọn A

Đáp án câu 29 là: B

Giải chi tiết:

A. otherwise: nếu không thì (trước đó phải có dấu phẩy)                       

B. in case: trong trường hợp, phòng khi

C. provided that: nếu                                                                         

D. so long as: chỉ khi

Tạm dịch: Pat, hãy cất hết đồ chơi đi phòng khi có ai bị trượt và ngã lên

chúng.

Chọn B

Đáp án câu 30 là: B

Giải chi tiết:

A. although + mệnh đề: mặc dù                                  

B. since + mệnh đề: bởi vì

C. because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì              

D. despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Mắt cô ấy đỏ và sưng húp lên vì cô ấy đã khóc quá nhiều.

Chọn B

Ý kiến của bạn