[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Although Ariel arrived ______, we made her welcome just the same as everyone else.


A. expect


B. unexpectedly


C. unexpected


D. expectation

Câu 2: When _________ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.


A. asking


B. asked


C. to be asking


D. be asked

Câu 3: A book may be evaluated by a reader or professional writer to create a book _______.


A. review


B. reviewing


C. reviewer


D. reviewed

Câu 4: To improve its athletes’ ________, Viet Nam has regularly exchanged delegation of sport officials, coaches, referees and athletes with other countries.


A. team


B. competitor


C. appearance


D. performance

Câu 5: Farmers get rid _______ weeds by spraying.


A. off


B. of


C. out


D. away

Câu 6: Most teachers tend to detest ______ during classes.


A. interrupting


B. being interrupted


C. to interrupt


D. to be interrupted

Câu 7: Last summer, we ___ to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam.


A. don't mind


B. suggested


C. enjoyed


D. decided

Câu 8: Unable to remember _____, he walked around the neighborhood looking for his car.


A. where he has parked


B. where he had parked


C. where to park


D. where he was parking

Câu 9: Sometimes at weekends, my father helps my mom with_____ meals.


A. preparing


B. making


C. keeping


D. arranging

Câu 10: Detroit used to be the capital city of Michigan, but now Lansing _____ to be the state's capital city.


A. chosen


B. chose


C. have been chosen


D. is chosen

Câu 11: It _______ half of your plate should consist of vegetables and fruits.


A. is suggesting that


B. suggests to


C. is suggested to


D. is suggested that

Câu 12: Mangkhut is the most powerful storm ______ Asia this year.


A. to hit


B. which is hit


C. hit


D. hitting

Câu 13: Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ______ relationship.


A. contracting


B. contractually


C. contract


D. contractual

Câu 14: Sometimes she does not agree _____ her husband about child rearing but they soon find the solutions.


A. with


B. for


C. on


D. of

Câu 15: _______ with the size of the whole earth, the highest mountain does not seem high at all.


A. When compared


B. On comparing


C. Having compared


D. To compare

Câu 16: John cannot make a __________ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.


A. decisive


B. decide


C. decisively


D. decision

Câu 17: If it ______ their encouragement, he could have given it up.


A. hadn’t been for


B. wouldn’t have been for


C. had been for


D. hadn’t been

Câu 18: Last year she earned _______ her brother.


A. twice as much as


B. twice as many as


C. twice as more as


D. twice more than

Câu 19: _______ the airport, I was very worried to find that no one ______ for me.


A. When arriving at/ was waiting


B. On arriving in/ had waited


C. On arriving at/ was waiting


D. On arriving at/ had waited

Câu 20: She is attending the seminar with a view to______more qualifications.


A. acquire


B. acquiring


C. have acquired


D. having acquired

Câu 21: _________ every major judo title, Mark retired from international competition.


A. When he won


B. Having won


C. On winning


D. Winning

Câu 22: Not only ______among the largest animals that ever lived, but they are also among the most intelligent.


A. some whales


B. they are whales


C. whales


D. are whales

Câu 23: _______, he couldn’t finish that test in 60 minutes.


A. Intelligent as was the boy


B. As intelligent the boy was


C. As the boy was intelligent


D. Intelligent as the boy was

Câu 24: Final year students ____________ attend lectures. It’s optional.


A. shouldn’t


B. mustn’t


C. ought to


D. don’t have to

Câu 25: If only he _______ accept some help with the work instead of trying to do it alone!


A. were


B. would


C. may


D. will

Câu 26: _____ that we had to ask a police officer for directions.


A. So was confusing the map


B. Such confusing was the map


C. So confusing was the map


D. The map was so confused

Câu 27: With what my parents prepare for me in terms of education, I am _____ about my future.


A. confide


B. confidential


C. confidence


D. confident

Câu 28: We saw many soldiers and tanks _____ moving to the front.


A. which was


B. who


C. Ø


D. that

Câu 29: _____ her hard work and commitment to the company, Ms. Ramirez was promoted to the head of the public relations department.


A. In that


B. While


C. In case


D. Due to

Câu 30: _____ he got lost, he started to call for help.


A. Realizing


B. Realized


C. Realize


D. That he realizes

Câu 31: My parent said that they would let me go out on Saturday evenings with my friends _____ I came home before 10 am.


A. if only


B. even if


C. in case


D. on condition that

Câu 32: "Sorry, I can't join in the picnic. I'm busy. _______, I don't have any money after buying all the stuff".


A. Besides


B. However


C. Although


D. So

Câu 33: _______ toward shore, its shape is changed by its collision with the shallow sea bottom.


A. During a wave rolls


B. As a wave rolls


C. A wave rolls


D. A wave’s rolling

Câu 34: A(n) ____ child means a child who behaves badly and saddens his parents.


A. obedient


B. active


C. hard-working


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

A. expect (v): mong đợi                                              

B. unexpectedly (adv): 1 cách bất ngờ, bất thình lình

C. unexpected (a): bất ngờ                                                                 

D. expectation (n): sự mong đợi

Sau động từ “arrive” ta cần 1 trạng từ.

Tạm dịch: Mặc dù Ariel đã đến bất ngờ, chúng tôi vẫn chào đón cô ấy

giống như những người khác.

Chọn B

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the new employee),

ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc

rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: When he is asked to explain his mistake, the new

employee cleared his throat nervously.

Câu rút gọn: When asked to explain his mistake, the new employee

cleared his throat nervously.

Tạm dịch: Khi được yêu cầu giải thích lỗi sai của anh ấy, người nhân

viên mới hắng giọng một cách căng thẳng.

Chọn B

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

A. review (n): bài phê bình                                         

B. reviewing (v-ing): phê bình

C. reviewer (n): người phê bình                                  

D. reviewed (v-ed): phê bình

Sau mạo từ “a” và danh từ “book” cần thêm 1 danh từ để tạo thành 1

danh từ ghép.

Tạm dịch: Một cuốn sách có thể được đánh giá bởi một người đọc hoặc

nhà văn chuyên nghiệp để tạo ra một bài phê bình cuốn sách.

Chọn A

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

A. team (n): đội                                                           

B. competitor (n): đối thủ

C. appearance (n): sự xuất hiện                                   

D. performance (n): sự thể hiện

Tạm dịch: Để cải thiện thành tích của các vận động viên, Việt Nam đã

thường xuyên trao đổi đoàn của các quan chức thể thao, huấn luyện

viên, trọng tài và vận động viên với các quốc gia khác.

Chọn D

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Cụm từ: get rid of: loại bỏ

Tạm dịch: Những người nông dân loại bỏ cỏ dại bằng cách phun thuốc.

Chọn B

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Cấu trúc chủ động: detest + V-ing: ghét cái gì

Cấu trúc bị động: detest + being + P2: ghét bị cái gì

Tạm dịch: Hầu hết các thầy cô đều có xu hướng ghét việc bị ngắt lời

trong giờ học.

Chọn B

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

A. don't mind + V-ing (v): không bận tâm                 

B. suggested + V-ing (v): đề xuất                                                       

C. enjoyed + V-ing (v): hưởng thụ                             

D. decided to V (v): quyết định làm gì

Tạm dịch: Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch ở Phú Quốc,

nơi được coi là hòn đảo ngọc của Việt Nam.

Chọn D

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động (park) đã xảy ra

trước 1 thời điểm hoặc trước 1 hành động khác (walk) trong quá khứ.

Công thức: S + had + Vé/P2.

Tạm dịch: Không thể nhớ ra anh ấy đã đỗ xe ở đâu trước đó, anh ấy đã

đi quanh khu hàng xóm để tìm.

Chọn B

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

A. preparing (v): chuẩn bị                                           

B. making (v): làm                                                      

C. keeping (v): giữ                                                      

D. arranging (v): sắp xếp

Tạm dịch: Đôi khi vào những ngày cuối tuần, bố tôi giữ mẹ chuẩn bị các

bữa ăn.

Chọn A

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.

=>“Lansing là thủ đô của thành phố” là 1 sự thật hiển nhiên

Công thức dạng bị động: S + am/ is/ are + Ved/P2.

Tạm dịch: Detroit đã từng là thủ đô của Michigan, nhưng bây giờ

Lansing được chọn là thủ đô.

Chọn D

Đáp án câu 11 là: D

Giải chi tiết:

Chủ động: They/People + suggest + that + S + V.

Bị động: It is suggested that + S + V = S + is/am/are + suggested + to

V/ to have P2.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng nửa đĩa thức ăn của bạn nên bao gồm

rau và quả.

Chọn D

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mà danh từ trước đó có so sánh nhất, số

thứ tự,... ta rút gọn động từ về dạng “to V”.

Tạm dịch: Mangkhut là cơn bão mạnh nhất đã đổ bộ vào châu Á trong

năm nay.

Chọn A

Đáp án câu 13 là: D

Giải chi tiết:

A. contracting (v-ing): ký hợp đồng                           

B. contractually (adv): một cách bằng hợp đồng        

C. contract (n, v): hợp đồng, ký hợp đồng                 

D. contractual (a): bằng hợp đồng

relationship (mối quan hệ) là 1 danh từ nên trước nó cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Một vài cặp đôi thời nay sắp xếp hôn nhân của họ và làm 1 số

công việc và nhiệm vụ, những cái mà dần dần biến cuộc hôn nhân của

họ thành công chuyện kinh doanh hoặc mối quan hệ bằng hợp đồng.

Chọn D

Đáp án câu 14 là: A

Giải chi tiết:

to agree with sb about sth: đồng ý với ai đó về cái gì

Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng về nuôi con nhưng họ

sớm tìm ra giải pháp.

Chọn A

Đáp án câu 15 là: A

Giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ “the highest mountain – it”

ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng V-ing khi mệnh đề mang nghĩa

chủ động; rút gọn mệnh đề về dạng Ved/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị

động.

Câu đầy đủ: When the highest mountain is compared with the size of the

whole earth, it does not seem high at all.

Rút gọn: When compared with the size of the whole earth, the highest

mountain does not seem high at all.

Tạm dịch: Khi được so với kích thước của cả Trái Đất, ngọn núi cao nhất

dường như chẳng cao chút nào.

Chọn A

Đáp án câu 16 là: D

Giải chi tiết:

decisive (a): quả quyết, dứt khoát                              

decide (v): quyết định, giải quyết

decisively (adv): một cách quả quyết, dứt khoát        

decision (n): sự quyết định, quyết định

Sau mạo từ “a” ta cần một danh từ.

Cụm từ: make a decision (đưa ra quyết định)

Tạm dịch: John không thể đưa ra quyết định kết hôn với Mary hay sống

độc thân cho đến khi anh có thể mua nhà và xe hơi.

Chọn D

Đáp án câu 17 là: A

Giải chi tiết:

Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/could + have P2 +

…: nếu không có…

Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.

Chọn A

Đáp án câu 18 là: A

Giải chi tiết:

Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần: S + V + số lần (twice, three times,…) +

as + tính từ/trạng từ + as +…

Tạm dịch: Năm ngoái cô kiếm được gấp đôi so với anh trai mình.

Chọn A

Đáp án câu 19 là: D

Giải chi tiết:

Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”.

Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra

trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn

thành: S + had + Ved/P2 +…

Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai

đợi tôi.

Chọn D

Đáp án câu 20 là: B

Giải chi tiết:

with a view to + V-ing: với ý định làm gì, hy vọng làm gì

Ở vế đầu tiên dùng thì hiện tại tiếp diễn, do đó không thể dùng “having

done” như ở câu D (“having done” dùng chỉ quá khứ)

Tạm dịch: Cô đang tham dự hội thảo với mục đích đạt được nhiều chứng

chỉ hơn.

Chọn B

Đáp án câu 21 là: B

Giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Mark), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having

Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)

Câu đầy đủ: Mark had won every major judo title, he retired from

international competition.

Câu rút gọn: Having won every major judo title, Mark retired from

international competition.

Tạm dịch: Giành được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ hưu từ

cuộc thi quốc tế.

Chọn B

Đáp án câu 22 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V +…

hoặc: Not only + be + S + but + S + also + V +…

Tạm dịch: Cá voi không chỉ là một trong những loài động vật lớn nhất

từng sống, mà chúng còn là một trong những loài thông minh nhất.

Chọn D

Đáp án câu 23 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc: Adj + as/though + S + be, S + V +…: bất kể…như thế nào

Tạm dịch: Bất kể cậu bé thông minh như thế, cậu không thể hoàn thành

bài kiểm tra đó trong 60 phút.

Chọn D

Đáp án câu 24 là: D

Giải chi tiết:

shouldn’t: không nên                                                  

mustn’t: không được

ought to: phải                                                              

don’t have to: không cần phải

Tạm dịch: Sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Đó

là không bắt buộc.

Chọn D

Đáp án câu 25 là: B

Giải chi tiết:

Cấu trúc diễn tả một mong muốn trong tương lai: If only + S +

would/could + V: Ước gì

Tạm dịch: Ước gì anh ấy sẽ chấp nhận giúp đỡ công việc thay vì cố gắng

làm một mình!

Chọn B

Đáp án câu 26 là: C

Giải chi tiết:

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

= So + adj + be + S + that + mệnh đề

= Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + mệnh đề

confused (a): bối rối (chỉ cảm xúc của con người)

confusing (a): khó hiểu, gây bối rối (chỉ bản chất của sự vật hoặc con

người)

Tạm dịch: Bản đồ quá khó hiểu đến nỗi mà chúng tôi phải hỏi nhân viên

cảnh sát hướng đi.

Chọn C

Đáp án câu 27 là: D

Giải chi tiết:

A. confide (v): tâm sự                                                 

B. confidential (a): bí mật

C. confidence (n): sự tự tin                                         

D. confident (a): tự tin

Sau “to be” (am) ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Với những gì bố mẹ đã trang bị cho tôi về mặt giáo dục, tôi tự

tin về tương lai của mình.

Chọn D

Đáp án câu 28 là: C

Giải chi tiết:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: We saw many soldiers and tanks that moved to the front.

Câu rút gọn: We saw many soldiers and tanks moving to the front.

Tạm dịch: Chúng tôi đã thấy rất nhiều những người lính và xe tăng tiến

về phía trước.

Chọn C

Đáp án câu 29 là: D

Giải chi tiết:

A. In that + (danh từ chỉ thời gian): trong đó             

B. While (+ S + V): trong khi (ai đang làm gì)

C. In case (+ S + V): trong trường hợp                      

D. Due to (+ N): nhờ có, do

Tạm dịch: Nhờ sự làm việc chăm chỉ và cống hiến của cô ấy dành cho

công ty, cô Ramirez đã được thăng chức thành trưởng phòng quan hệ

công chúng.

Chọn D

Đáp án câu 30 là: A

Giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (he), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: He realized he got lost, he started to call for help.

Câu rút gọn: Realizing he got lost, he started to call for help.

Tạm dịch: Nhận ra đã bị lạc, anh ấy bắt đầu cầu cứu.

Chọn A

Đáp án câu 31 là: D

Giải chi tiết:

A. if only: nếu                                                             

B. even if: ngay cả khi                                                

C. in case: trong trường hợp                                       

D. on condition that: với điều kiện là                         

Tạm dịch: Bố mẹ tôi nói rằng họ sẽ cho tôi đi chơi vào tối thứ bảy với

bạn bè với điều kiện tôi về nhà trước 10 giờ sáng.

Chọn D

Đáp án câu 32 là: A

Giải chi tiết:

A. Besides: vả lại, hơn nữa                                         

B. However: tuy nhiên                                                

C. Although: mặc dù                                                  

D. So: vì vậy

Tạm dịch: "Xin lỗi, tôi không thể tham gia buổi dã ngoại. Tôi đang bận.

Vả lại, tôi không có tiền sau khi mua tất cả mọi thứ".

Chọn A

Đáp án câu 33 là: B

Giải chi tiết:

As + S + V: khi mà

Tạm dịch: Khi con sóng xô vào bờ, hình dạng của nó bị thay đổi bởi sự

va chạm với đáy biển nông.

Chọn B

Đáp án câu 34 là: D

Giải chi tiết:

A. obedient (a): ngoan ngoãn                                     

B. active (a): năng động                                              

C. hard-working (a): chăm chỉ                                    

D. mischievous (a): nghịch ngợm

Tạm dịch: Một đứa trẻ nghịch ngợm là đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ

buồn.

Chọn D

Đáp án câu 35 là: A

Giải chi tiết:

- Diễn tả giả định trái với quá khứ.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have

+ V.p.p

=> Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.

Chọn A

Đáp án câu 36 là: C

Giải chi tiết:

Cấu trúc: short adj-er and short adj-er / more and more + long adj:

ngày càng

Tính từ “high” là tính từ ngắn => higher and higher

Tạm dịch: Ở một số vùng của đất nước, giá cả ngày càng cao hơn so với

những nơi khác.

Chọn C

Đáp án câu 37 là: B

Giải chi tiết:

married (a): đã kết hôn                                                

marriageable (a): đủ tuổi kết hôn

marry (v): kết hôn                                                       

unmarried (a): chưa lập gia đình, độc thân

Tạm dịch: Ông Paulson có ba cô con gái trong độ tuổi kết hôn, điều này

khiến ông bận tâm nhiều.

Chọn B

Đáp án câu 38 là: A

Giải chi tiết:

endangered (a): bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng    

available (a): có sẵn

plant-eating: ăn thực vật                                             

contaminated (a): bị ô nhiễm

Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu

các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Chọn A

Đáp án câu 39 là: C

Giải chi tiết:

A. exhaustive (a): toàn diện, thấu đáo                        

B. exhausting (a): làm cho bị kiệt sức                      

C. exhausted (a): kiệt sức                                           

D. exhaustion (n): sự kiệt sức

Sau động từ “was” cần một tính từ.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý chơi tennis với tôi.

Chọn C

Đáp án câu 40 là: D

Giải chi tiết:

- Diễn tả điều ước trái với hiện tại.

- Công thức: S + wish + S + Ved/V2.

Tạm dịch: - “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời

không mưa”.

Chọn D

Đáp án câu 41 là: A

Giải chi tiết:

A. According to: theo như                                                                   

B. Due to: bởi vì (cái gì)   

C. On account of: bởi vì (cái gì)                                 

D. Because of: bởi vì (cái gì)

Tạm dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nhiều vào sáng nay.

Chọn A

Đáp án câu 42 là: A

Giải chi tiết:

A. result in: dẫn đến kết quả gì                                   

B. result of: kết quả của cái gì

C. result from: xảy ra từ cái gì                                    

D. result to (không tồn tại cụm từ này)

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu sẽ dẫn đến mất mùa và nạn đói.

Chọn A

Đáp án câu 43 là: A

Giải chi tiết:

Never + have/ has + S + Ved/P2 + before: chưa bao giờ…

Only by + V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách…

Tạm dịch: Chưa bao giờ cô ấy lại cư xử như thế cả.

Chọn A

Đáp án câu 44 là: B

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc

tương lai.

Công thức: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên

thể) 

= Should + S1 + (not) + V (nguyên thể), S2 + will/ may/ can… + V

(nguyên thể) 

Tạm dịch: Nếu có bất kì điều gì khả nghi xuất hiện, hãy cho tôi biết

ngay lập tức.

Chọn B

Đáp án câu 45 là: B

Giải chi tiết:

Many graffiti => chủ ngữ số nhiều

Thể bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is / are + VII + by + O => are

written

Tạm dịch: Nhiều hình vẽ, chữ viết trên tường được viết mà không có sự

cho phép của chủ nhân bức tường.

Chọn B

Đáp án câu 46 là: A

Giải chi tiết:

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò

như một cụm danh từ số ít

=> how birds navigate over long distances

Tạm dịch: Các nhà khoa học bây giờ đã hiểu chim định hướng bay trên

quãng đường dài như thế nào.

Chọn A

Đáp án câu 47 là: D

Giải chi tiết:

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một giả định trong quá khứ

nhưng lại mang đến kết quả ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/could/might + V

= Had + S + P2, S + would/could/might + V

Tạm dịch: Nếu anh ấy nghe theo lời khuyên của tôi, bây giờ anh ấy đã

không thất nghiệp.

Chọn D

Đáp án câu 48 là: C

Giải chi tiết:

by chance: tình cờ

Tạm dịch: Jonas đã học rất chăm chỉ trong suốt kì học, vì vậy chẳng có

gì là tình cờ mà anh ta đã đạt kết quả tốt trong các bài thi.

Chọn C

Đáp án câu 49 là: A

Giải chi tiết:

Trật tự các tính từ trước danh từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:

nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis

(racquet), electric (iron)

“small” (kích thước) => “red” (màu sắc) => “sleeping” (công dụng).

Tạm dịch: Bạn tôi luôn mơ ước có 1 chiếc túi ngủ nhỏ màu đỏ.

Chọn A

Đáp án câu 50 là: B

Giải chi tiết:

Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “ the plant”, ta có thể rút gọn 1

mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3 khi mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: The plant is found only in the Andes, it is used by local

people to treat skin diseases.

Tạm dịch: Chỉ được tìm thấy ở dãy Andes, loài cây ấy được người dân

địa phương sử dụng để điều trị các bệnh về da.

Chọn B

Ý kiến của bạn