[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: Once you visit Son Doong Cave in Quang Binh, you ______ amazed at its picturesque beauty.


A. are


B. would be


C. were


D. will be

Câu 2: A heavy storm suddenly ______ when the children were playing happily in the park.


A. comes


B. had come


C. was coming


D. came

Câu 3: He couldn’t ride his bike _____ there’s no air in one of the tyres.


A. since


B. due to


C. though


D. despite

Câu 4: The French government has discouraged grocery stores ______ providing free plastic bags to customers since 2016.


A. against


B. from


C. with


D. towards

Câu 5: Her husband bought her ______ when he went on holiday in Singapore last week.


A. a beautiful silk yellow scarf


B. a yellow beautiful silk scarf


C. a beautiful yellow silk scarf


D. a beautiful yellow scarf silk

Câu 6: When ______ the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.


A. was awarded


B. having awarded


C. awarding


D. awarded

Câu 7: Please accept my apology. I didn’t mean ______ your birthday party last night.


A. to be missed


B. to have missed


C. having missed


D. being missed

Câu 8: The whale shark has long been considered a(n) ______ species as its  natural habitat is seriously damaged owing to marine pollution.


A. endangered


B. endanger


C. danger


D. dangerous

Câu 9: A good leader in globalization is not to impose but                      change.


A. facilitate


B. show


C. cause


D. oppose

Câu 10: My uncle’s company made a very good profit in _______________.


A. the 1990


B. 1990s


C. 1990’s


D. the 1990s

Câu 11: He _____________ a terrible accident while he _______________ along Ben Luc Bridge.


A. see / am walking


B. saw / was walking


C. was seeing / walked


D. have seen / were walking

Câu 12: We all felt cold, wet and hungry; __________ , we were lost.


A. moreover


B. although


C. however


D. so that

Câu 13: The public are concerned _______________ the increasing crime rates in the city.


A. with


B. at


C. about


D. for

Câu 14: Standing on top of the hill, ___________.


A. people have seen a castle far away


B. lies a castle in the middle of the island


C. a castle can be seen from the distance


D. we can see a castle in the distance

Câu 15: ____________ one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music.


A. Being considering


B. Considering


C. Considered


D. To consider

Câu 16: I was enjoying my book, but I stopped ____________ a programme on TV.


A. reading to watch


B. to read to watch


C. to read for watching


D. reading for to watch

Câu 17: The _______________ dressed woman in the advertisement has a posed smile on her face.


A. stylish


B. stylishly


C. stylistic


D. stylistically

Câu 18: Students can _________ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.


A. absorb


B. provide


C. transmit


D. read

Câu 19: When he went to Egypt, he knew ______________ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.


A. entirely


B. barely


C. scarcely


D. virtually

Câu 20: Human activities are also blamed ______ contributing to global warming.


A. at


B. with


C. for


D. on

Câu 21: The leaves of the white mulberry provide food for silkworms, ______ silk fabrics are woven.


A. from cocoons


B. whose cocoons


C. from whose cocoons


D. whose cocoons are from

Câu 22: We ____ our classroom for the upcoming Teachers' Day, but there's still a lot to do.


A. decorated


B. have been decorating


C. are decorating


D. have decorated

Câu 23: When ______ about their preferences for movies, many young people say that they are in favour of science fiction.


A. having asked


B. asking


C. asked


D. are asked

Câu 24: A newborn baby can neither walk nor crawl. A newborn tiger, ______, can run within minutes of birth.


A. therefore


B. even though


C. otherwise


D. however

Câu 25: Mike accidentally broke the _______ stepping on it. He apologised to them for his carelessness.


A. children’s toy


B. child’s toy


C. child’s toys


D. children’s toys

Câu 26: My mother asked me ________.


A. which tertiary institution did I choose


B. which tertiary institution I choose


C. which tertiary institution I would choose


D. which tertiary institution will I choose

Câu 27: Tom went to the dentist to have his decayed tooth ______ as he couldn’t stand the toothache.


A. relieved


B. ruined


C. destroyed


D. extracted

Câu 28: All flights ______ because of the snowstorm, we decided to take the train. 


A. having been cancelled


B. had been cancelled


C. were cancelled


D. having cancelled

Câu 29: Rodney _________ for the company for very long before he was promoted.


A. didn’t used to work


B. didn’t work


C. hasn’t been working


D. hadn’t been working

Câu 30: Her classmates admire her so much because she has a clear ______ mind.


A. analyze


B. analysis


C. analytical


D. analytics

Câu 31: He expected _______ for an Oscar, but he wasn’t.


A. nominating


B. to nominate


C. to be nominated


D. being nominated

Câu 32: Some candidates failed the oral exam because thay didn’t have enough _________. 


A. confidence


B. confidentially


C. confident


D. confidential

Câu 33: It was on March 19th, 1876 ________ the first telephone call was made.


A. that


B. which


C. then


D. where

Câu 34: You should use this cream _______ the sun from damaging your skin.


A. for prevent


B. to prevent


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Thì tương lai đơn có thể dùng để diễn tả một dự đoán kết hợp với thì hiện

tại đơn.

Cấu trúc: Once/ When + S + V (hiện tại đơn), S + will + V.

Tạm dịch: Một khi bạn tới thăm hang Sơn Đoòng ở Quảng Bình, bạn sẽ

bị ấn tượng bởi vẻ đẹp như tranh của nó.

Chọn D

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động (come) xen vào một hành động khác

(play) đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn)

Cấu trúc: S1 + Ved/ V2 + when + S1 + was/ were + V-ing.

Tạm dịch: Một cơn bão lớn đột ngột tới khi bọn trẻ đang chơi vui vẻ

trong công viên.

Chọn D

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

A. since + mệnh đề: bởi vì                                          

B. due to + N/ V-ing: bởi vì

C. though + mệnh đề: mặc dù                                     

D. despite + N/ V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Anh ấy không thể lái chiếc xe đạp bởi vì không có hơi trong

một chiếc lốp xe.

Chọn A

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Cấu trúc: discourage sb from V-ing: ngăn cản ai làm gì

Tạm dịch: Chính phủ Pháp đã ngăn cản các cửa hàng tiện lợi cung cấp

túi nilon miễn phí cho khách hàng từ năm 2016.

Chọn B

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Vị trí của tính từ trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Color

(màu sắc) – yellow + Material (chất liệu) – silk + Noun (danh từ)

Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp

khi anh đi nghỉ ở Singapore tuần trước.

Chọn C

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Sam Rockwell), ta có thể rút gọn

một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: When Sam Rockwell was awarded the 2018 Oscar for the

best Actor in a Supporting Role, he thanked his mom and dad for

inspiring him with the love for movies.

Câu rút gọn: When awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a

Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring

him with the love for movies.

Tạm dịch: Khi được trao giải thưởng Oscar 2018 nam diễn viên phụ xuất

sắc nhất, Sam Rockwell đã cảm ơn bố mẹ anh ấy vì đã truyền cảm hứng

với tình yêu các bộ phim.

Chọn D

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

mean + to V: cố ý làm gì => mean to have P2: cố ý đã làm gì trong quá

khứ

mean + V-ing: có nghĩa là...

Tạm dịch: Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi của tôi. Tôi không cố ý bỏ lỡ bữa

tiệc sinh nhật của bạn vào tối qua.

Chọn B

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

A. endangered (a): có nguy cơ tuyệt chủng               

B. endanger (v): làm ai/cái gì nguy hiểm

C. danger (n): sự nguy hiểm                                       

D. dangerous (a): nguy hiểm

Trước danh từ “species” ta cần dùng một tính từ.

Tạm dịch: Cá mập voi từ lâu đã được xem là loài có nguy cơ bị tuyệt

chủng bởi vì môi trường sống tự nhiên của chúng bị huỷ hoại nghiêm

trọng vì ô nhiễm nước.

Chọn A

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

facilitate (v): tạo điều kiện                                          

show (v): chỉ ra

cause (v): gây ra                                                          

oppose (v): phản đối

Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi trong thời đại toàn cầu hóa không phải

là áp đặt mà tạo điều kiện cho sự thay đổi.

Chọn A

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

in the 1990s: trong những năm 1990

Tạm dịch: Công ty của bác tôi đã đạt được lợi nhuận lớn vào những năm

1990.

Chọn D

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (was

walking) thì bị hành động khác xen vào (thì quá khứ đơn - saw).

Công thức: S + Ved/ V2 + while + S + was/ were V-ing

Tạm dịch: Anh ấy đã nhìn thấy một tai nạn kinh hoàng khi anh ấy đang

đi dọc cầu Bến Lức.

Chọn B

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

A. moreover: hơn nữa                                                 

B. although: mặc dù

C. however: tuy nhiên                                                 

D. so that: vậy nên

Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều thấy lạnh, ẩm ướt và đói; hơn nữa,

chúng ta còn bị lạc.

Chọn A

Đáp án câu 13 là: C

Giải chi tiết:

be concerned about: quan ngại về

Tạm dịch: Cộng đồng quan ngại về tỉ lệ gia tăng tội phạm ở trong thành

phố.

Chọn C

Đáp án câu 14 là: D

Giải chi tiết:

Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề

về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: When we stand on top of the hill,…

=> mệnh đề sau chủ ngữ cũng phải là “we”

=> đáp án D

Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn thấy lâu đài ở xa.

Chọn D

Đáp án câu 15 là: C

Giải chi tiết:

Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ (ballet), ta có thể rút gọn một

mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: Ballet is considered one of the most beautiful forms of

performance art, it is a combination of dance and mime performed to

music.  

=> Câu rút gọn: Considered one of the most beautiful forms of

performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to

music.  

Tạm dịch: Được coi là một trong những dạng biểu diễn nghệ thuật đẹp

nhất, múa ba-lê là một sự kết hợp của nhảy và diễn kịch điệu bộ theo

âm nhạc.

Chọn C

Đáp án câu 16 là: A

Giải chi tiết:

stop + to V: dừng để làm một việc khác

stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm

to + V: để làm gì đó (chỉ mục đích)

=> stop reading to watch: dừng đọc để xem

Tạm dịch: Tôi đang thưởng thức cuốn sách, nhưng tôi đã dừng đọc để

xem một chương trình trên TV.

Chọn A

Đáp án câu 17 là: B

Giải chi tiết:

A. stylish (a): diện                                                       

B. stylishly (adv): một cách ăn diện

C. stylistic (a): thuộc văn phong                                 

D. stylistically (adv): theo văn phong

Trước tính từ “dressed” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.

=> stylishly- dressed (a): ăn mặc có phong cách/ thời thượng

Tạm dịch: Người phụ nữ ăn mặc có phong cách trong quảng cáo nở một

nụ cười.

Chọn B

Đáp án câu 18 là: A

Giải chi tiết:

A. absorb (v): hấp thụ, tiếp thu                                   

B. provide (v): cung cấp

C. transmit (v): truyền                                                 

D. read (v): đọc

Tạm dịch: Học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ qua việc lên

lớp và ghi chép bài giảng tốt.

Chọn A

Đáp án câu 19 là: D

Giải chi tiết:

A. entirely (adv): toàn bộ                                            

B. barely (adv): hiếm khi  

C. scarcely (adv): hiếm khi                                         

D. virtually (adv): hầu như, gần như

Tạm dịch: Khi anh ấy tới Ai Cập, anh ấy gần như không biết chút tiếng Ả

Rập nào, nhưng chỉ trong vòng 6 tháng, anh ấy đã trở nên cực kì thành

thạo.

Chọn D

Đáp án câu 20 là: C

Giải chi tiết:

to be blamed for Ving: bị đổ lỗi làm việc gì

Tạm dịch: Các hoạt động của con người cũng bị đổ lỗi cho việc góp phần

vào sự nóng lên toàn cầu.

Chọn C

Đáp án câu 21 là: C

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ: whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ

người hoặc vật

Công thức của động từ “weave”: weave A from B: A được dệt từ B

Giới từ “from” có thể đứng trước “whose + N”

Tạm dịch: Lá dâu trắng cung cấp thức ăn cho tằm, từ kén của nó vải lụa

được dệt ra.

Chọn C

Đáp án câu 22 là: B

Giải chi tiết:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một sự việc xảy ra trong quá

khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong

tương lai.

Công thức chung: S + has/ have + been + Ving.

Dấu hiệu: vế sau có “there's still a lot to do” (vẫn còn nhiều việc phải

làm) => hành động “decorate” (trang trí) đã xảy ra ở quá khứ, tiếp tục ở

hiện tại và vẫn xảy ra ở tương lai.

Tạm dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học cho Ngày Nhà giáo sắp tới,

nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm.

Chọn B

Đáp án câu 23 là: C

Giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (many young

people), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-

ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: When many young people are asked about their preferences

for movies, they say that they are in favour of science fiction.

Câu rút gọn: When asked about their preferences for movies, they say

that they are in favour of science fiction.

Tạm dịch: Khi được hỏi về sở thích của họ đối với phim ảnh, nhiều người

trẻ nói rằng họ ủng hộ khoa học viễn tưởng.

Chọn C

Đáp án câu 24 là: D

Giải chi tiết:

A. therefore, S + V: vì vậy                                         

B. even though S + V: mặc dù                                   

C. otherwise, + S + V: nếu không thì                         

D. however, S + V: tuy nhiên

Tạm dịch: Một đứa trẻ sơ sinh không thể đi cũng không biết bò. Tuy

nhiên, một con hổ sơ sinh, có thể chạy trong vòng vài phút sau khi sinh.

Chọn D

Đáp án câu 25 là: A

Giải chi tiết:

a child: một đứa trẻ => children: những đứa trẻ

Đại từ “it” (chỉ đồ chơi) thay cho danh từ số ít => dùng danh từ “toy”

Đại từ “them” (chỉ bọn trẻ) thay cho danh từ số nhiều => dùng danh từ

“children”

Tạm dịch: Mike đã vô tình giẫm lên đồ chơi của bọn trẻ khiến nó bị

hỏng. Anh xin lỗi bọn trẻ vì sự bất cẩn của mình.

Chọn A

Đáp án câu 26 là: C

Giải chi tiết:

Công thức chuyển câu hỏi wh-question sang dạng gián tiếp: S + asked +

O + wh-word + S + V (lùi thì).

Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi sẽ chọn trường đại học nào.

Chọn C

Đáp án câu 27 là: D

Giải chi tiết:

A. relieve (v): cảm thấy bớt căng thẳng                      

B. ruin (v): làm hư hỏng, suy nhược                           

C. destroy (v): phá hủy                                               

D. extract (v): chiết xuất, nhổ ra

Tạm dịch: Tom đã đến nha sĩ để nhổ răng sâu vì anh ta không thể chịu

đựng cơn đau răng.

Chọn D

Đáp án câu 28 là: B

Giải chi tiết:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động

khác trong quá khứ (decided).

Công thức chủ động: S + had Ved/ P2

Công thức bị động: S + had been + Ved/ P2

Tạm dịch: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì bão tuyết, chúng tôi quyết

định đi tàu hỏa.

Chọn B

Đáp án câu 29 là: D

Giải chi tiết:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong 1

khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. (nhấn mạnh

tính tiếp diễn)

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + had(not) been + V-ing

Tạm dịch: Rodney đã không làm việc cho công ty trong một thời gian

dài trước khi anh được thăng chức.

Chọn D

Đáp án câu 30 là: C

Giải chi tiết:

analyze (v): phân tích                                                  

analysis (n): sự phân tích

analytical (a): thuộc về phân tích, phép phân tích       

analytics (n): môn phân tích

Trước danh từ “mind” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Các bạn cùng lớp ngưỡng mộ cô rất nhiều vì cô có đầu óc

phân tích rõ ràng.

Chọn C

Đáp án câu 31 là: C

Giải chi tiết:

expect + to V: kì vọng làm gì

=> bị động: expect + to be P2: kì vọng được làm gì

Tạm dịch: Anh ấy đã kì vọng được đề cử cho một giải thưởng Oscar,

nhưng anh ấy đã không được.

Chọn C

Đáp án câu 32 là: A

Giải chi tiết:

A. confidence (n): sự tự tin                                        

B. confidentially (adv): một cách bí mật

C. confident (a): tự tin                                                

D. confidential (a): kín, bí mật

Cấu trúc: enough + danh từ: đủ cái gì

Tạm dịch: Một vài thí sinh đã trượt bài kiểm tra miệng vì họ không có

đủ tự tin.

Chọn A

Đáp án câu 33 là: A

Giải chi tiết:

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi

muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó.

Cấu trúc: It is/was + thành phần cần nhấn mạnh + that +…

Tạm dịch: Vào ngày 19 tháng 3 năm 1876, cuộc gọi điện thoại đầu tiên

đã được tiến hành.

Chọn A

Đáp án câu 34 là: B

Giải chi tiết:

Khi chỉ mục đích, ta có thể dùng “to + V” (để mà)

Tạm dịch: Bạn nên dùng kem này để ngăn mặt trời làm tổn thương da

của bạn.

Chọn B

Đáp án câu 35 là: C

Giải chi tiết:

Thì quá khứ đơn diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang

diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn).

Cấu trúc: S + Ved/ V2 while S + was/ were + Ving.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã ngã khi đang đi xe đạp và tự làm đau mình.

Chọn C

Đáp án câu 36 là: B

Giải chi tiết:

A. response (n): sự đáp lại, sự hưởng ứng                  

B. responded (V-ed): đáp lại, hưởng ứng

C. responsive (a): (thuộc) đáp lại                                

D. respondent (a): trả lời, đáp lại

Sau chủ ngữ “the viewers” ta cần một động từ.

Tạm dịch: Những người xem đã hưởng ứng đề nghị của anh ấy với một

tràng pháo tay lớn.

Chọn B

Đáp án câu 37 là: B

Giải chi tiết:

A. confide (v): nói riêng; giãi bày tâm sự                   

B. maintain (v): duy trì

C. sacrifice (v): hi sinh                                                

D. precede (v): đi trước, đến trước, có trước

Tạm dịch: Ngài Kane thấy khó để duy trì mối quan hệ thân thiện với

những người hàng xóm vô tâm của ông ấy.

Chọn B

Đáp án câu 38 là: A

Giải chi tiết:

- Diễn tả giả định trái với quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had P2, S + would have P2: nếu…thì…

hoặc: But for + N, S + would have P2: Nếu không có … thì …

Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ đầy tử tế của anh ấy, tôi sẽ không

thành công.

Chọn A

Đáp án câu 39 là: C

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: so far (cho đến nay) => dùng thì hiện tại hoàn thành

- Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2

- Ngữ cảnh: … chúng tôi đã huy động được 28, 000 đô … => sử dụng cấu

trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể chủ động

Tạm dịch: Năm nay, cho đến nay, chúng tôi đã huy động được 28.000

đô la và vẫn đang tiếp tục tính toán.

Chọn C

Đáp án câu 40 là: B

Giải chi tiết:

- Diễn tả một hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

- Cấu trúc: since + S + Ved/V2.

Tạm dịch: Tính đến nay đã hơn bảy mươi năm kể từ khi Lindbergh bay

qua Đại Tây Dương.

Chọn B

Đáp án câu 41 là: D

Giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ (Julia) ta có thể rút gọn một

mệnh đề về dạng V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động; rút gọn

mệnh đề về dạng Ved/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động.

On + V-ing = When + S + V

Tạm dịch: Khi trở về quê hương, Julia thấy mọi thứ mới mẻ và hấp dẫn.

Chọn D

Đáp án câu 42 là: A

Giải chi tiết:

- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

- Cấu trúc: S + V(s,es)

Tạm dịch: Galileo đã chứng minh rằng trái đất xoay quanh mặt trời.

Chọn A

Đáp án câu 43 là: B

Giải chi tiết:

- Dấu hiệu: By the end of last March … for five year => sử dụng thì quá

khứ hoàn thành tiếp diễn

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra

trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).

- Cấu trúc: S + had + been + V-ing

Tạm dịch: Vào cuối tháng 3 năm ngoái, tôi đã học tiếng Anh được năm

năm.

Chọn B

Đáp án câu 44 là: B

Giải chi tiết:

Despite + N/ V.ing: mặc dù                                        

Although + S + V: mặc dù

If: nếu                                                                         

Whereas: trong khi

Tạm dịch: Mặc dù chưa có bất kỳ bằng cấp chính quy nào, anh ấy đã

làm rất tốt.

Chọn B

Đáp án câu 45 là: B

Giải chi tiết:

- Chủ động: S + have + sb + Vo + sth

- Bị động: S + have + sth + Ved/P2 + (by O)

Tạm dịch: Chúng tôi đang cân nhắc việc thuê người trang trí lại căn hộ

của chúng tôi cho Tết Nguyên đán sắp tới.

Chọn B

Đáp án câu 46 là: B

Giải chi tiết:

Trật tự các tính từ:

opinion (quan điểm) -> size (kích cỡ) -> age (tuổi) -> shape (hình dáng)

-> color (màu sắc) -> origin (nguồn gốc) -> material (chất liệu) ->

purpose (múc đích)

nice (a): đẹp => opinion

new (a): mới => age

yellow (a): vàng => color

cotton (a): làm bằng sợi bông => material

Tạm dịch: Dì tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng mới thật đẹp vào

sinh nhật lần thứ 16 của tôi.

Chọn B

Đáp án câu 47 là: B

Giải chi tiết:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động

+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: Valentine’s Day, which originated from Roman, is now

celebrated all over the world.

=> Câu rút gọn: Valentine’s Day, originating from Roman, is now

celebrated all over the world.

Tạm dịch: Ngày lễ tình nhân, bắt nguồn từ La Mã, hiện nay được tổ chức

trên toàn thế giới.

Chọn B

Đáp án câu 48 là: B

Giải chi tiết:

Neither + S1 + nor + S2 + V (chia theo S2)

Chủ ngữ đã có “neither... nor...” động từ không có “not”.

Tạm dịch: Cả bố tôi lẫn mẹ tôi đều không bị ý tưởng đó thuyết phục.

Chọn B

Đáp án câu 49 là: A

Giải chi tiết:

A. competitiveness (n): tính cạnh tranh                      

B. competitive (a): cạnh tranh                                     

C. competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ              

D. competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi

Vì trước liên từ "and" là danh từ "productivity" nên chỗ trống cũng cần

một danh từ.

Tạm dịch: Máy móc mới đã nâng cao năng suất và tính cạnh tranh của

công ty.

Chọn A

Đáp án câu 50 là: A

Giải chi tiết:

- It is possible that + mệnh đề: có thể là

- Trước động từ “may” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ.

the loss of leaves: sự rụng lá

Tạm dịch: Có thể là sự rụng lá giúp cây tiết kiệm nước vào mùa đông.

Chọn A

Ý kiến của bạn