[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: _____ by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.


A. As eaten


B. Eaten


C. That we were eaten


D. When eaten

Câu 2: We’ve had a burglar alarm installed in our holiday cottage _______we will feel happier about leaving it unoccupied for long periods.


A. for fear that


B. so that


C. now that


D. provided that

Câu 3: The referee_______ the coin to decide which team would kick the ball first.


A. caught


B. cast


C. threw


D. tossed

Câu 4: It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.


A. oughtn't


B. mustn't


C. needn't


D. mightn't

Câu 5: There are two major factors_______ this decrease in the number of students_______ an MBA degree in their countries today.


A. cause/seek


B. cause/to seek


C. causing/ to seek


D. causing/seeking

Câu 6: The receptionist didn’t know_______ whom the message was intended.


A. with


B. to


C. for


D. at

Câu 7: _______, the would-be thief made quite a commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man.


A. When saw the bear


B. That they saw the bear


C. He had seen they bear


D. Upon seeing the bear

Câu 8: If you think and behave as if you _______ better than everyone else, people may describe you as stuck – up.


A. have been


B. are


C. will be


D. were

Câu 9: Once_______ with the latest technology, many vehicle manufacturing factories are believed to reduce emissions of nitrogen oxides (NOx) drastically.


A. being equipped


B. having equipped


C. equipped


D. equipping

Câu 10: “Who volunteered to pick up the refreshments for today’s meeting?” – “         


A. I was going to pick them up.


B. I did. I’m going to get them.


C. I was picking them up.


D. I did. I would get them.

Câu 11: I’m afraid I’m not really_______ to comment on the matter which is not related to my major.


A. qualified


B. quality


C. qualitative


D. qualitatively

Câu 12: ______, no one was absent from the farewell party last night.


A. As it rained heavily


B. In spite of heavily rain


C. Though it rains heavily


D. Heavily as it rained

Câu 13: Only three of the students in my class are girls; __________ are all boys.


A. the others


B. other student


C. others


D. the other

Câu 14: Although ________, he has been to more than 30 countries in the world and gained a lot of knowledge.


A. his young age


B. young


C. his youth


D. he was young

Câu 15: To protect ________ hackers, security experts advise longer passwords_______ combinations of upper and lowercase letters, as well as numbers.


A. from/to


B. on/between


C. against/in


D. against/with

Câu 16: The incredible thing about telephone _______ across the continents, but that you can recognize the other person's voice.


A. is it provides instant talking to each other.


B. is it allows people to talk instantly


C. is not that people can instantly talk to each other


D. is that people can talk instantly

Câu 17: Jack has a collection of ________.


A. old valuable Japanese postage stamps


B. old Japanese valuable postage stamps


C. valuable Japanese old postage stamps


D. valuable old Japanese postage stamps

Câu 18: There are _______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.


A. such a lot of environmental problems


B. too numerous environmental problems


C. so fewer environmental problems


D. such many environmental problems

Câu 19: _______ the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees surprised everyone.


A. What


B. Due to


C. Although


D. That

Câu 20: The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable _______ his financial situation.


A. regardless of


B. owing to


C. in terms of


D. with reference to

Câu 21: Peter: “ Have you ever been to a live concert?”

Mary: “ No, I haven’t. But I’d very much like to,                       .” 


A. yet


B. although


C. though


D. moreover

Câu 22: _______ you happen to visit him, give him my best wishes.


A. Could


B. Would


C. Might


D. Should

Câu 23: The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _______, they do free home deliveries.


A. Moreover


B. Consequently


C. Nevertheless


D. Instead

Câu 24: Jimmy, dressed in jeans and a black leather jacket, arrived at the party _______ his motorbike.


A. by


B. on


C. in


D. through

Câu 25: The manager regrets _______ that a lot of people will be made redundant by the company next year.


A. announcing


B. having announced


C. to announce


D. to have announced

Câu 26: They have planted a row of trees                  a natural protection from the sun’s ray.


A. that form


B. formed


C. that is formed


D. forming

Câu 27: We were lucky to be able to finish the project ahead _______ schedule.


A. by


B. before


C. of


D. for

Câu 28: ______ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.


A. Because


B. Even though


C. Because of 


D. In spite of

Câu 29: I was most _______ of his efforts to help me during the crisis.


A. appreciative


B. appreciable


C. appreciation


D. appreciate

Câu 30: The phone _______ constantly since Jack won the first prize this morning.


A. had been ringing


B. has been ringing


C. had rung


D. rang

Câu 31: My neighbour is _______ photographer; Let’s ask him for _______ advice about color film.


A. a – the


B. the – an


C. a – Ø


D. the – the

Câu 32: Compressed air _______ the power to drive pneumatic tools.


A. providing


B. to provide


C. which provides


D. provides

Câu 33: I asked Angela to run the office while I’m gone _______ I know I can depend on her.


A. since


B. unless


C. although


D. therefore

Câu 34: Most folk songs are ballads _______ have simple words and tell simple stories.


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1

mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: We were eaten by mosquitoes, we wished that we had

made hotel, not campsite, reservations.

Câu rút gọn: Eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel,

not campsite, reservations.

Tạm dịch: Bị muỗi đốt, chúng tôi mong là chúng tôi đã ở khách sạn chứ

không phải ở nơi cắm trại.

Chọn B

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

A. for fear that: vì sợ rằng                                          

B. so that: để mà

C. now that: bởi vì                                                      

D. provided that: miễn là, với điều kiện là

Tạm dịch: Chúng tôi vừa cho lắp đặt hệ thống chống trộm trong ngôi

nhà nhỏ ở ngoại ô để mà chúng tôi sẽ cảm thấy an tâm hơn khi để nó

trống không một thời gian dài.

Chọn B

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

A. caught: bắt                                                             

B. cast: quăng, ném                                                                           

C. threw: ném                                                             

D. tossed: tung

=> toss the coin: tung đồng xu

Tạm dịch: Trọng tài tung đồng xu để quyết định xem đội nào sẽ sút

bóng trước.

Chọn D

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

oughtn’t to: không nên                                               

mustn’t: không được phép

needn’t: không cần                                                     

mightn’t: không thể (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: Hóa ra tôi không cần phải mua quà cho Frank.

Chọn C 

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: There are two major factors which cause this decrease in

the number of students who seek/ who are seeking  an MBA degree in

their countries today.

Tạm dịch: Có 2 nhân tố chính gây nên sự giảm trong số lượng sinh viên

theo học bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh tại nước mình hiện nay.

Chọn D

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

A. with: với                      

B. to: đến                          

C. for: cho                        

D. at: tại

intend sth for sb: nhắm … vào ai

Tạm dịch: Nhân viên lễ tân không biết lời nhắn đó được gửi cho ai.

Chọn C

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the would-be thief),

ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc

“having Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).

When + S + V = Upon + V_ing: khi...

Câu đầy đủ: When the would-be thief saw the bearhe made quite a

commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man.

Tạm dịch: Lúc nhìn thấy con gấu, tên trộm trở nên hỗn loạn, điều đó đã

báo động cho những người lính sau đó sẽ bắt lấy hắn.

Chọn D

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

- as if + mệnh đề (hiện tại đơn): dùng với các tình huống đúng, có thật ở

quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

- as if + mệnh đề (quá khứ đơn): dùng với các tình huống giả định

(không có thật) ở hiện tại.

- as if + mệnh đề (quá khứ hoàn thành): dùng với các tình huống giả

định (không có thật) ở quá khứ.

Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ và cư xử cứ như là bạn giỏi hơn những người

khác, mọi người có thể coi bạn là tự cao tự đại.

Chọn D

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (many vehicle manufacturing factories) ta

có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- V-ed khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: Once many vehicle manufacturing factories  are equipped

with the latest technology, they  are believed to reduce emissions of

nitrogen oxides (NOx) drastically.

Tạm dịch: Khi được trang bị công nghệ mới nhất, nhiều nhà máy sản

xuất các phương tiện giao thông được mọi người tin là giảm lượng khí

NOx một cách mạnh mẽ.

Chọn C

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

 “Ai tình nguyện mang đồ ăn nước uống cho buổi gặp mặt hôm nay?”

A. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc

nói

B. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc

nói

C. Tôi đang mang tới. => sai về nghĩa

D. Để tôi. Tôi sẽ mang tới.

Chọn D

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

A. qualified (a): đủ khả năng, đủ tư cách                   

B. quality (n): chất lượng                                            

C. qualitative (a): thuộc về chất lượng                       

D. qualitatively (adv): thuộc về chất lượng

Sau động từ “to be” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Tôi e là tôi không đủ khả năng để bàn luận về vấn đề không

liên quan đến chuyên ngành của mình.

Chọn A

Đáp án câu 12 là: D

Giải chi tiết:

A. as + mệnh đề: bởi vì                                               

B. in spite of + N/V-ing: mặc dù

C. though + mệnh đề: mặc dù                                     

D. adj/adv + as + S + V: bất kể…như thế nào

Câu A sai về nghĩa.

Trước danh từ “rain”cần tính từ “heavy” => B sai

Vế sau có "was" chia quá khứ nên động từ vế trước cũng phải chia quá

khứ. => C sai

Tạm dịch: Bất kể trời mưa nặng hạt như thế nhưng không ai vắng mặt

trong tiệc chia tay đêm qua.

Chọn D 

Đáp án câu 13 là: A

Giải chi tiết:

the others: những (cái) khác còn lại

the other: một (cái) còn lại.

others = other + danh từ số nhiều: những (cái) khác nữa

Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp tôi là nữ, những người còn lại đều

là nam.

Chọn A

Đáp án câu 14 là: D

Giải chi tiết:

Although + S + V, ….: Mặc dù ….

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đi đến hơn 30 nước và thu

được rất nhiều kiến thức.

Chọn D

Đáp án câu 15 là: C

Giải chi tiết:

protect (sb/sth) from/agaist sth: bảo vệ ai khỏi cái gì

in combination of: với sự kết hợp của

Tạm dịch: Để bảo vệ khỏi tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên mật

khẩu dài hơn trong việc kết hợp chữ hoa và chữ thường, cũng như chữ

số.

Chọn C

Đáp án câu 16 là: C

Giải chi tiết:

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò

một cụm danh từ số ít

Tạm dịch: Điều đáng kinh ngạc về điện thoại là không phải mọi người có

thể nói chuyện với nhau ngay lập tức qua các châu lục, mà là bạn có thể

nhận ra giọng nói của người khác.

Chọn C

Đáp án câu 17 là: D

Giải chi tiết:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:

nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis

(racquet), electric (iron)

valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về

Nhật Bản (origin)

Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.

Chọn D

Đáp án câu 18 là: A

Giải chi tiết:

Công thức: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề

= S + be + too + adj + (for sb) + to V

so many + N = such a lot of + N: quá nhiều…

Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề môi trường đến nỗi mà không chỉ chính

phủ mà các cá nhân cũng nên chung tay giải quyết.

Chọn A

Đáp án câu 19 là: D

Giải chi tiết:

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò

chủ ngữ số ít

Tạm dịch: Việc đạo diễn phim nổi tiếng Ben Aflleck bị loại ra khỏi danh

sách ứng viên cho giải Oscar lần thứ 85 ở hạng mục đạo diễn xuất sắc

nhất đã làm mọi người ngạc nhiên.

Chọn D

Đáp án câu 20 là: A

Giải chi tiết:

A. regardless of: không kể, bất chấp                          

B. owing to: bởi vì                                                                               

C. in terms of: về mặt                                                 

D. with reference to: liên quan tới

Tạm dịch: Mục tiêu là đưa giáo dục bậc cao cho tất cả những ai muốn

và có khả năng, bất kể khả năng tài chính của họ.

Chọn A

Đáp án câu 21 là: C

Giải chi tiết:

yet (adv, liên từ): chưa, cho đến bây giờ (đứng cuối câu, hoặc giữa hai

vế nếu có chức năng làm liên từ)

although + mệnh đề: mặc dù

though: mặc dù (có thể đứng cuối câu, hoặc cũng có thể dùng như

Although)

moreover: thêm vào đó (đứng đầu câu)

Tạm dịch:

Peter: “Bạn đã bao giờ đến một buổi hòa nhạc trực tiếp chưa?”

Mary: “Chưa, tôi chưa từng. Nhưng dù vậy tôi rất thích được đến.”

Chọn C

Đáp án câu 22 là: D

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(e,es), V/ don’t V / S + will Vo + …

=> Đảo ngữ: Should + S + Vo, V/ don’t V/ S + will Vo + …

Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ đến thăm anh ấy, hãy gửi anh ấy những lời

chúc tốt đẹp nhất của tôi.

Chọn D

Đáp án câu 23 là: A

Giải chi tiết:

Moreover: hơn nữa                                                     

Consequently: do đó

Nevertheless: mặc dù như vậy                                    

Instead: thay vào đó

Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn

nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.

Chọn A

Đáp án câu 24 là: B

Giải chi tiết:

by + phương tiện giao thông: (đi) bằng cái gì

on + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ các phương tiện đi lại công

cộng hoặc cá nhân trừ xe hơi và taxi. 

in + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ một chiếc xe hơi hay taxi

through: xuyên qua

“motorbike” (xe máy) là phương tiện cá nhân => dùng “on”.

Tạm dịch: Jimmy, người mặc quần jean và áo khoác da màu đen, đến

bữa tiệc bằng xe máy.

Chọn B

Đáp án câu 25 là: C

Giải chi tiết:

(to) regret + V.ing/having V.p.p: hối hận vì đã làm gì

(to) regret + to V: tiếc phải làm gì

Tạm dịch: Người quản lý rất tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ

bị công ty sa thải vào năm tới.

Chọn C

Đáp án câu 26 là: D

Giải chi tiết:

Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ

động. Ở đây “forming” được hiểu là “which/that forms”

Tạm dịch: Họ đã trồng một hàng cây tạo thành sự bảo vệ tự nhiên khỏi

tia nắng mặt trời.

Chọn D

Đáp án câu 27 là: C

Giải chi tiết:

ahead of something/somebody: sớm hơn ai/ cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.

Chọn C

Đáp án câu 28 là: D

Giải chi tiết:

Because + mệnh đề: bởi vì, do                                    

Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do           

In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh của anh ta kém, anh ta truyền đạt vấn đề

của mình rất rõ ràng.

Chọn D

Đáp án câu 29 là: A

Giải chi tiết:

most (adv): cực kỳ. Sau “most” cần một tính từ.

appreciative (of something) (adj): biết ơn, cảm kích

appreciable (adj): đáng trân trọng

appreciation (of/for something) (n): sự cảm kích

appreciate (v): cảm kích, biết ơn

Tạm dịch: Tôi vô cùng biết ơn những nỗ lực của anh ấy để giúp tôi trong

cuộc khủng hoảng.

Chọn A

Đáp án câu 30 là: B

Giải chi tiết:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và

còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành

động).                             

Dấu hiệu:

- since + S + Ved/V2 (since Jack won the first prize this morning)

- constantly (adv): liên tục

Cấu trúc: S + have/has + been + V.p.p

Tạm dịch: Điện thoại đã đổ chuông liên tục kể từ khi Jack giành giải

nhất sáng nay.

Chọn B

Đáp án câu 31 là: C

Giải chi tiết:

photographer (n): nhiếp ảnh gia => danh từ chỉ nghề nghiệp => dùng

mạo từ “a”.

advice (n): lời khuyên => danh từ không đếm được, chưa xác định =>

không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia; chúng ta hãy xin chú

ấy lời khuyên về phim màu.

Chọn C

Đáp án câu 32 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)

Chủ ngữ của câu: “Compressed air” (Khí nén) là danh từ không đếm

được => động từ theo sau chia theo ngôi số ít.

Tạm dịch: Khí nén cung cấp năng lượng để lái các công cụ khí nén.

Chọn D

Đáp án câu 33 là: A

Giải chi tiết:

since: bởi vì                                                                 

unless: trừ khi

although: mặc dù                                                        

therefore: do đó

Tạm dịch: Tôi yêu cầu Angela điều hành văn phòng trong khi tôi đi vắng

vì tôi biết tôi có thể tin tưởng vào cô ấy.

Chọn A

Đáp án câu 34 là: B

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ:

that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

what: nghi vấn từ; V/ preposition + what

when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V

ballads (n): bản ballad => danh từ chỉ vật => dùng “that”

Tạm dịch: Hầu hết các bài hát dân gian là những bản ballad có những

ngôn từ đơn giản và kể lại những câu chuyện đơn giản.

Chọn B

Đáp án câu 35 là: A

Giải chi tiết:

- Sau cụm mạo từ và tính từ “a hard, yellowish brown” cần một danh từ.

substance (n): vật chất, chất

- Mệnh đề quan hệ rút gọn: Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách

lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có) và:

+ Dùng V.ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng V.p.p nếu ở dạng bị động

Ngữ cảnh trong câu : vật chất được hình thành từ… => dùng dạng V.p.p

Tạm dịch: Hổ phách là một chất cứng, màu nâu vàng được hình thành

từ nhựa cây thông sống cách đây hàng triệu năm.

Chọn A

Đáp án câu 36 là: A

Giải chi tiết:

- woods: khu rừng => Trong ngữ cảnh này, danh từ này đã xác định nên

ta dùng mạo từ “the”.

- Danh từ “fire” được dùng ở dạng số ít, chưa xác định nên dùng mạo từ

“a”.

- Danh từ “smoke” và “attraction” là danh từ không đếm được, chưa xác

định nên không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Người tù vượt ngục cắm trại trong rừng nhưng anh ta không

thắp lửa vì khói bốc lên từ gỗ có thể thu hút sự chú ý.

Chọn A

Đáp án câu 37 là: D

Giải chi tiết:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ

và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Dựa vào ngữ cảnh, đây phải là hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn

còn đang tiếp tục ở hiện tại.

Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing

Tạm dịch: “Tại sao đường phố chỗ bạn trông như một mớ hỗn độn

vậy?” – “À, hội đồng đang đào đường, nhưng có phải họ nên hoàn thành

vào tuần này?”

Chọn D

Đáp án câu 38 là: D

Giải chi tiết:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,

đồng thời:

+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động

Câu đầy đủ: All who are chosen for a second interview will be informed

by mail.

Tạm dịch: Những người được chọn cho một cuộc phỏng vấn thứ hai sẽ

được thông báo qua thư.

Chọn D

Đáp án câu 39 là: A

Giải chi tiết:

independent of sb/th (adj): độc lập với

Tạm dịch: Tôi tin rằng các thẩm phán nên độc lập với chính phủ.

Chọn A

Đáp án câu 40 là: B

Giải chi tiết:

Sau “to be” cần một tính từ.

Phân biệt tính từ có đuôi “ing” và tính từ có đuôi “ed”:

- Tính từ có đuôi “ed” nói về việc ai đó có cảm giác như thế nào.

- Tính từ có đuôi “ing” nói về đặc điểm, bản chất của người/vật.

exhausting (adj): làm kiệt sức                                     

exhausted (adj): kiệt sức

exhaust (v): làm kiệt sức                                             

exhaustive (adj): toàn diện

Tạm dịch: Mặc dù David đã kiệt sức sau một ngày làm việc tại văn

phòng, anh ấy đã cố gắng giúp vợ làm việc nhà.

Chọn B

Đáp án câu 41 là: A

Giải chi tiết:

Although + S + V = Despite + N/V.ing: mặc dù

Regarding: về                   

Otherwise: nếu không thì

Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng đó

không phải là một yêu cầu cho vị trí được quảng cáo.

Chọn A

Đáp án câu 42 là: A

Giải chi tiết:

Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

Cấu trúc so sánh hơn:

+ Tính từ ngắn (Short adj): S1 + V + adj/adv - er + than + S2

+ Tính từ dài (Long adj): S1 + V + more + adj/adv + than + S2

that: chỉ một người/ vật đã được đề cập

those: chỉ những người/ vật đã được đề cập

Danh từ “curriculum” được dùng ở dạng số ít => dùng “that”.

Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công tốt bằng hoặc tốt hơn

bất kỳ trường tư thục nào.

Chọn A

Đáp án câu 43 là: D

Giải chi tiết:

Trường hợp trước danh từ có các từ: the first, the second,…; the only, the

last,…; cấu trúc so sánh nhất;…

để rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ

về dạng: to V

Sau cụm từ cần điền là “to V” (to think) nên phải chọn “the only one”.

Tạm dịch: Anne không phải là người duy nhất nghĩ rằng điều tốt nhất là

quá khó.

Chọn D

Đáp án câu 44 là: D

Giải chi tiết:

slice (n): lát (lát bánh mỳ, lát chanh,…)                      

bar (n): thanh (thanh sô cô la,…)

piece (n): mảnh (mảnh giấy, mảnh vỡ,…)                   

strand (n): sợi (sợ len, sợi tóc, sợi mỳ,…)

Tạm dịch: Đứa trẻ quấy khóc chỉ ăn vài sợi mì.

Chọn D

Đáp án câu 45 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc: have/get sth P2: thuê, nhờ ai đó làm gì

Tạm dịch: Trước một hành trình dài, mọi người thường đưa xe đến các

trạm dịch vụ để nạp dầu.

Chọn D

Đáp án câu 46 là: B

Giải chi tiết:

Vị trí của tính từ trước danh từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ:

nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis

(racquet), electric (iron)

lovely (opinion) => red (color) => woolen (material)

Tạm dịch: “Bạn đã thấy Jack chưa? Anh ấy là người đàn ông đeo một

chiếc nơ len màu đỏ đáng yêu.”

Chọn B

Đáp án câu 47 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2:

càng…càng…

Tạm dịch: Bạn càng luyện nói trước công chúng, bạn càng trở nên tự

tin.

Chọn D

Đáp án câu 48 là: D

Giải chi tiết:

commitment (n): lời cam kết                                       

obligation (n): nghĩa vụ

assignment (n): nhiệm vụ được giao                           

responsibility (n): trách nhiệm

Cụm từ: blow off the responsibility: rũ bỏ trách nhiệm

Tạm dịch: Anh ta tìm mọi lý do có thể để rũ bỏ trách nhiệm phải làm

việc nhà.

Chọn D

Đáp án câu 49 là: A

Giải chi tiết:

colleges and universities (n): các trường cao đẳng và đại học => danh từ

số nhiều, chưa xác định => không dùng mạo từ

tertiary education (n): giáo dục đại học => danh từ không đếm được,

chưa xác định => không dùng mạo từ

Tạm dịch: Cao đẳng và đại học là các tổ chức chính cung cấp giáo dục

đại học.

Chọn A

Đáp án câu 50 là: B

Giải chi tiết:

S + did + not + V + until + mốc thời gian

 = Not until + mốc thời gian did + S + V

= It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Mãi đến khi lớn lên, anh mới nhận ra mình được bố mẹ nhận

nuôi.

Chọn B

Ý kiến của bạn