Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1: Paul noticed a job advertisement while he ______ along the street.
A. was walking
B. would walk
C. walked
D. had walked
Câu 2: Solar energy is not widely used ______ it is friendly to the environment.
A. since
B. although
C. in spite of
D. because of
Câu 3: The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.
A. about
B. from
C. with
D. to
Câu 4: ______, they were surprised to find their favourite band playing there.
A. On arrival at the party
B. To have attended the party
C. They had arrived at the party
D. Just attended the party
Câu 5: Once ______ in large quantities, these products will be more affordably priced.
A. are produced
B. having produced
C. produced
D. producing
Câu 6: Jane would never forget ______ first prize in such a prestigious competition.
A. to be awarded
B. being awarded
C. to have awarded
D. having awarded
Câu 7: You should turn off the lights before going out to save ______.
A. electricity
B. electrify
C. electric
D. electrically
Câu 8: ________, I decided to stop trading with them.
A. Despite of the fact that they were the biggest dealer
B. Though being the biggest dealer
C. Being the biggest dealer
D. Even though they were the biggest dealer
Câu 9: Mr Pike _________ English at our school for 20 years before he retired last year.
A. was teaching
B. has been teaching
C. is teaching
D. had been teaching
Câu 10: She built a high wall around her garden ________.
A. to enable people not taking her fruit
B. so that her fruit would be stolen
C. to prevent her fruit from being stolen
D. in order that her fruit not be stolen
Câu 11: ________ becoming extinct is of great concern to zoologists.
A. That giant pandas are
B. Giant pandas are
C. Are giant pandas
D. Giant panda is
Câu 12: Whenever he had an important decision to make, he _______ a cigar to calm his nerves.
A. would light
B. would be lighting
C. would have lit
D. had lit
Câu 13: Gardeners transplant bushes and flowers by moving them from one place to _______.
A. other
B. others
C. another
D. each other
Câu 14: It is important that he _______ a gallon of water with him if he wants to hike to the bottom of the Grand Canyon.
A. taking
B. takes
C. took
D. take
Câu 15: The more you study during this semester, ______ the week before the exam.
A. you have to study the less
B. the less you have to study
C. the least you have to study
D. the study less you have
Câu 16: Duy Hieu won the gold medal at the National Examination. His parents___very proud of him.
A. could have been
B. can’t have
C. can’t be
D. must have been
Câu 17: _______ as a masterpiece, a work of art must transcend the ideals of the period in which it was created.
A. In order to be ranking
B. Ranking
C. Being ranked
D. To be ranked
Câu 18: The old man warned the young boys _______ in the deep river.
A. not to swimming
B. don’t swim
C. to swim
D. against swimming
Câu 19: Not only _______ in the field of psychology but animal behavior is examined as well.
A. is human behavior studied
B. is studied human behavior
C. human behavior
D. human behavior is studied
Câu 20: Children shouldn’t be allowed ____ time ____ computer games.
A. waste - to play
B. to waste - playing
C. wasting – playing
D. to waste - to playing
Câu 21: When I _____ my suitcase back, I found that somebody _____ to open it.
A. had got - tried
B. got – tried
C. got - had tried
D. get - try
Câu 22: Credit _____ in this semester requires approximately three hours of classroom work.
A. given
B. giving
C. gave
D. give
Câu 23: It is claimed that new nuclear power plants _______ to be safer than the current ones are soon built.
A. to design
B. designing
C. designed
D. are designed
Câu 24: Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their _______.
A. creativity
B. create
C. creative
D. creatively
Câu 25: When he _______ us to go in, we _______ outside the exam room for over half an hour.
A. let – are standing
B. let – have stood
C. let – had been standing
D. let – have been standing
Câu 26: If a drop of oil is placed in a glass of water, it _______ to the top.
A. will float
B. would float
C. does float
D. should float
Câu 27: When Carol _______ last night, I _______ my favorite show on television.
A. called / was watching
B. had called / watched
C. called / have watched
D. was calling / watched
Câu 28: _______ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas.
A. When reached
B. Upon reaching
C. Reached
D. As reaching
Câu 29: Although _______ by the bravery of his fellow soldiers, Bloch had harsh words for the army leadership.
A. was impressed
B. impressed
C. having impressed
D. impressing
Câu 30: Sandra hated _______ though she didn’t say a word.
A. photographing
B. to being photographed
C. being photographed
D. being photograph
Câu 31: Many countries’ cultural _______ is a result of taking in immigrants from all over the world.
A. diverse
B. diversified
C. diversify
D. diversity
Câu 32: _______ is imperative in your new job. The director disapproves of being late.
A. Being on time
B. Having time
C. Taking time
D. Keeping time
Câu 33: It’s important to know about how developed countries have solved the urbanization problems and _______ some solutions to those in Viet Nam.
A. think
B. propose
C. advise
D. expect
Câu 34: _______, she received a big applause.
A. Speaking has finished
B. When t
Giải chi tiết:
- Cấu trúc: S + Ved/ V2 + while + S + was/ were + V-ing.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Paul đã chú ý thấy quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang
đi bộ trên đường.
Chọn A
Đáp án câu 2 là: BGiải chi tiết:
since + S + V: bởi vì
although + S + V = in spite of + noun/ V-ing: mặc dù
because of + N/ V-ing: bởi vì
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rải mặc dù nó
thân thiện với môi trường.
Chọn B
Đáp án câu 3 là: AGiải chi tiết:
Cụm từ: warn (sb) about sb/sth: cảnh báo ai về việc gì
Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm khi bơi
trong dòng sông này.
Chọn A
Đáp án câu 4 là: AGiải chi tiết:
Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề
mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc On + cụm danh từ.
Tạm dịch: Khi đến bữa tiệc, họ ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích
của mình đang chơi ở đây.
Chọn A
Đáp án câu 5 là: CGiải chi tiết:
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (these products), ta
có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Tạm dịch: Khi được sản xuất số lượng lớn, những sản phẩm này sẽ có
giá hợp lý hơn.
Chọn C
Đáp án câu 6 là: BGiải chi tiết:
forget + to V: quên việc phải làm
forget + V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ => dạng bị động: forget
+ being + Ved/ V3
Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc được trao giải nhất trong
một cuộc thi danh giá như vậy.
Chọn B
Đáp án câu 7 là: DGiải chi tiết:
electricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): điện tử
electrically (adv): thuộc về điện
Sau động từ “save” ta cần một danh từ làm tân ngữ.
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.
Chọn D
Đáp án câu 8 là: DGiải chi tiết:
Despite + N/ V-ing = Despite the fact that + mệnh đề = Even though/
Though + mệnh đề: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định ngừng kinh
doanh với họ.
Chọn D
Đáp án câu 9 là: DGiải chi tiết:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và
kéo dài trước một thời điểm, hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had been V-ing before + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Ông Pike đã dạy ở trường chúng tôi trong 20 năm trước khi
ông ấy nghỉ hưu vào năm ngoái.
Chọn D
Đáp án câu 10 là: CGiải chi tiết:
- enable sb/ sth to do sth: giúp, làm cho ai, cái gì có khả năng làm gì/
không làm gì.
- S + V + so that/ in order that + S + will/ would/can/could/may/might
+ V-inf: ai đó làm gì.. để mà ..
- prevent sb/ sth from doing sth: ngăn chặn ai đó làm gì
A. sai ngữ pháp: not taking => not to take
B. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để hoa quả sẽ bị hái
trộm. => sai về nghĩa
C. Cô ấy xây một bức tường cao xung quanh vườn để không ai tới trộm
hoa quả của cô ấy. => đúng
D. sai ngữ pháp: not be => would not be
Chọn C
Đáp án câu 11 là: AGiải chi tiết:
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Việc những con gấu trúc lớn đang dần tuyệt chủng là vấn đề
lớn đối với các nhà động vật học.
Chọn A
Đáp án câu 12 là: AGiải chi tiết:
Khi muốn diễn tả một thói quen hay một việc sẽ làm trong quá khứ, ta
sử dụng cấu trúc “would + V”.
Tạm dịch: Mỗi khi anh ấy cần ra một quyết định quan trọng, anh ấy sẽ
châm một điếu thuốc để trấn tĩnh tinh thần.
Chọn A
Đáp án câu 13 là: CGiải chi tiết:
other + danh từ số nhiều = others: những cái khác
another + danh từ số ít: một cái khác
each other: lẫn nhau
Trong ngữ cảnh ta hiểu “another” = “ another place”.
Tạm dịch: Người làm vườn di chuyển những bụi cây và hoa bằng cách
chuyển chúng từ một nơi sang nơi khác.
Chọn C
Đáp án câu 14 là: DGiải chi tiết:
Cấu trúc thức giả định: It is important/ advisable/ necessary…+ that + S
+ V(nguyên thể)….
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ta mang theo một ga-lông nước với
anh ta nếu anh ta muốn đi bộ xuống đáy Grand Canyon.
Chọn D
Đáp án câu 15 là: BGiải chi tiết:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn +
S + V: càng…càng…
Tạm dịch: Bạn học càng nhiều vào kì này thì bạn phải học càng ít vào
tuần trước kì thi.
Chọn B
Đáp án câu 16 là: DGiải chi tiết:
could have been: đáng lẽ ra đã có thể
can’t have: không thể có
can’t be: không thể là
must have been: chắc hẳn là đã
Tạm dịch: Duy Hiếu đã thắng huy chương vàng ở kì thi quốc gia. Bố mẹ
cậu ấy chắc hẳn là rất tự hào về cậu ấy.
Chọn D
Đáp án câu 17 là: DGiải chi tiết:
Cụm từ chỉ mục đích: in order to/ so as to/ to + V
Cấu trúc bị động với cụm từ chỉ mục đích: in order to/ so as to/ to + be
P2.
Tạm dịch: Để được xếp hạng là một kiệt tác, một tác phẩm nghệ thuật
phải vượt qua những giới hạn lý tưởng của thời kỳ nó được tạo ra.
Chọn D
Đáp án câu 18 là: DGiải chi tiết:
warn + O + (not) to V = warn + O + against + Ving: cảnh báo ai đừng
làm việc gì
Tạm dịch: Ông cụ cảnh báo mấy cậu bé đừng bơi ở dòng sông sâu này.
Chọn D
Đáp án câu 19 là: AGiải chi tiết:
Cấu trúc: Not only + auxiliary verb (trợ động từ) + S1 + V1 (động từ
chính) but S2 + V2.
Tạm dịch: Không những hành vi của con người được nghiên cứu trong
lĩnh vực tâm lý học mà lối hành xử của động vật cũng được kiểm tra.
Chọn A
Đáp án câu 20 là: BGiải chi tiết:
allow sb + to V: cho phép ai làm gì => bị động: be allowed to V
waste (time) + V-ing: lãng phí thời gian làm gì
Tạm dịch: Trẻ em không nên được cho phép phí thời gian vào việc chơi
điện tử.
Chọn B
Đáp án câu 21 là: CGiải chi tiết:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm
hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + Ved/P2
Tạm dịch: Khi tôi lấy lại được vali, tôi phát hiện ra ai đó đã mở nó trước
đó.
Chọn C
Đáp án câu 22 là: AGiải chi tiết:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: Credit which is given in this semester requires
approximately three hours of classroom work.
Câu rút gọn: Credit given in this semester requires approximately three
hours of classroom work.
Tạm dịch: Tín chỉ được đưa ra trong học kì này yêu cầu khoảng ba giờ
học trên lớp.
Chọn A
Đáp án câu 23 là: CGiải chi tiết:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be”,
đồng thời:
+ Dùng cụm V-ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 nếu ở dạng bị động
Câu đầy đủ: It is claimed that new nuclear power plants which are
designed to be safer than the current ones are soon built.
Câu rút gọn: It is claimed that new nuclear power plants designed to be
safer than the current ones are soon built.
Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng các nhà máy điện hạt nhân mới được
thiết kế an toàn hơn so với các nhà máy hiện tại sẽ sớm được xây dựng.
Chọn C
Đáp án câu 24 là: AGiải chi tiết:
creativity (n): sự sáng tạo
create (v): tạo ra
creative (adj): sáng tạo
creatively (adv): sáng tạo
Sau tính từ sở hữu “their” cần một danh từ.
Tạm dịch: Học tập qua dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho sinh viên để
phát triển sự sáng tạo của họ.
Chọn A
Đáp án câu 25 là: CGiải chi tiết:
let (v): cho phép ai làm gì
Mệnh đề thứ nhất dùng thì quá khứ đơn.
Mệnh đề thứ hai: “for over half an hour” => dùng thì quá khứ hoàn
thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành
động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn): S + had been + V-ing…
Tạm dịch: Khi anh ấy cho chúng tôi đi vào, chúng tôi đã đứng ngoài
phòng thi hơn nửa tiếng.
Chọn C
Đáp án câu 26 là: CGiải chi tiết:
Ngữ cảnh: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước thì nó sẽ nổi
lên trên bề mặt.
=> sự thật hiển nhiên => dùng câu điều kiện loại 0
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V (s/es).
do + V => nhấn mạnh động từ
Tạm dịch: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước, nó sẽ nổi lên
trên bề mặt.
Chọn C
Đáp án câu 27 là: AGiải chi tiết:
- Cấu trúc: When + S + Ved/V2, S + was/were + V-ing.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Tối qua, khi Carol gọi thì tôi đang xem chương trình yêu thích
của mình trên tivi.
Chọn A
Đáp án câu 28 là: BGiải chi tiết:
Khi hai mệnh đề cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một mệnh đề
mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc On/ Upon + cụm danh từ.
Tạm dịch: Lúc 21 tuổi, anh ta đã có thể đánh bạc ở Las Vegas.
Chọn B
Đáp án câu 29 là: BGiải chi tiết:
Although + S + V, S + V: Mặc dù …
Nếu hai mệnh đề cùng chủ ngữ thì ta có thể rút gọn mệnh đề nhượng bộ
theo cấu trúc: Although + V-ing/P2, S + V …
Tạm dịch: Mặc dù bị ấn tượng bởi sự dũng cảm của những người lính
của mình, Bloch đã có những lời lẽ cay nghiệt đối với người lãnh đạo
quân đội.
Chọn B
Đáp án câu 30 là: CGiải chi tiết:
Chủ động: hate + V-ing: ghét làm gì
Bị động: hate + being + Ved/P2: ghét bị (ai) làm gì
Ngữ cảnh: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc dù cô ấy không nói một lời.
=> sử dụng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc dù cô ấy không nói một lời.
Chọn C
Đáp án câu 31 là: DGiải chi tiết:
diverse (a): đa dạng
diversified (a): đa dạng hóa
diversify (v): đa dạng hóa
diversity (n): sự đa dạng
Sau tính từ “cultural” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Sự đa dạng về văn hóa của nhiều quốc gia là kết quả của việc
tiếp nhận người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới.
Chọn D
Đáp án câu 32 là: AGiải chi tiết:
Being on time: đúng giờ
Having time: có thời gian
Taking time: dành thời gian
Keeping time: giữ thời gian
Tạm dịch: Đến đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn. Giám
đốc không chấp nhận việc đến trễ.
Chọn A
Đáp án câu 33 là: BGiải chi tiết:
think (v): suy nghĩ
propose (v): đề xuất
advise (v): khuyên
expect (v): mong đợi
Tạm dịch: Rất quan trọng để biết cách thức mà những nước phát triển
giải quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những vấn đề
này ở Việt Nam.
Chọn B
Đáp án câu 34 là: BGiải chi tiết:
Mệnh đề “she received a big applause” chia ở thì quá khứ đơn => Câu A,
C sai vì dùng các thì hiện tại.
Once: Một khi, đã từng => Câu D sai về nghĩa.
Cấu trúc câu ở thì quá khứ đơn: S + V-ed
Tạm dịch: Khi diễn giả kết thúc, cô ấy nhận được một tràng pháo tay
lớn.
Chọn B
Đáp án câu 35 là: BGiải chi tiết:
Chủ động: S + hope + to + V: hi vọng làm gì
Bị động: S + hope + to + be + Ved/P2
Tạm dịch: Các học sinh mới hy vọng sẽ được tham gia vào nhiều hoạt
động xã hội của trường học.
Chọn B
Đáp án câu 36 là: AGiải chi tiết:
because: bởi vì
so = therefore: do đó
so that: để mà
Tạm dịch: Nam có động lực học tập vì anh ấy biết rằng sự giáo dục tốt
có thể cải thiện cuộc sống của mình.
Chọn A
Đáp án câu 37 là: CGiải chi tiết:
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Sue), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having
Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)
Tạm dịch: Chưa từng đến công viên quốc gia trước đây, Sue đã rất ngạc
nhiên khi thấy mạch nước phun.
Chọn C
Đáp án câu 38 là: BGiải chi tiết:
economic (adj): liên quan đến kinh tế
economics (n): môn kinh tế học
=> home economics: môn kinh tế gia đình
Tạm dịch: Bạn có đang học môn kinh tế gia đình trong học kỳ này
không?
Chọn B
Đáp án câu 39 là: AGiải chi tiết:
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới
nó xảy ra khi nào. => Dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/has + V.p.p
Bị động: S + have/has + been + V.p.p
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng hội thảo của
cô Markowitz về việc diễn thuyết trước công chúng đã bị hoãn lại cho đến
tuần sau.
Chọn A
Đáp án câu 40 là: BGiải chi tiết:
Câu giới thiệu có hai mệnh đề:
- Trường hợp 1: Chủ ngữ là “I”: I + think/believe… + S + V => Lấy
mệnh đề thứ hai làm câu hỏi đuôi
- Trường hợp 2: Chủ ngữ không phải là “I” => dùng mệnh đề đầu tiên
làm câu hỏi đuôi
Ở đây, chủ ngữ của câu giới thiệu là “I” => dùng mệnh đề “students who
volunteer in high school will continue to volunteer throughout their lives”
làm câu hỏi đuôi.
- Chủ ngữ là “students” => trong câu hỏi đuôi dùng “they”
- Câu giới thiệu ở dạng phủ định “don’t think” => câu hỏi đuôi ở dạng
khẳng định
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng học sinh tình nguyện ở trường trung học
sẽ tiếp tục làm tình nguyện trong suốt cuộc đời của họ, phải không?
Chọn B
Đáp án câu 41 là: AGiải chi tiết:
obedient (adj): ngoan ngoãn, vâng lời
obedience (n): sự vâng lời
disobedient (adj): không vâng lời, ngỗ nghịch
obey (v): tuân theo, vâng lời
Sau động từ “to be” cần một tính từ.
Tạm dịch: Trẻ em được dặn là phải ngoan ngoãn trong cả tuần và được
hứa sẽ được thưởng vào cuối tuần.
Chọn A
Đáp án câu 42 là: BGiải chi tiết:
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút
gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1
mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Ngữ cảnh ở đây là “một hộp được sử dụng một cách tiết kiệm” => dùng
Ved/P2 là “used”
Sau động từ “used” ta cần một trạng từ.
economical (a): tiết kiệm
economically (adv): tiết kiệm
Tạm dịch: Được sử dụng một cách tiết kiệm, một hộp sẽ kéo dài ít nhất
sáu tuần.
Chọn B
Đáp án câu 43 là: BGiải chi tiết:
Ở đây mệnh đề chính là “(The audience) enjoyed the performance”. Để
giải thích thêm cho “The audience” cần dùng đến mệnh đề quan hệ.
Câu B dùng đại từ “whom” thay thế cho “The audience”, đóng vai trò tân
ngữ đứng sau giới từ “of”.
Các câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Khán giả, hầu hết là sinh viên, rất thích buổi biểu diễn.
Chọn B
Đáp án câu 44 là: AGiải chi tiết:
Với một số danh từ như “recommendation, request,…” ta có thể dùng
công thức giả định như sau:
It + be + noun + that + S + V (nguyên thể) + …
Tạm dịch: Ban tổ chức yêu cầu mọi người đều đến đây đúng giờ.
Chọn A
Đáp án câu 45 là: DGiải chi tiết:
Tính từ có đuôi “ing” dùng để miêu tả đặc điểm, bản chất của người/ vật,
còn tính từ đuôi “ed” dùng để miêu tả cảm xúc của con người bị sự vật
tác động lên.
interested (in sth) (adj): quan tâm, thích thú
interesting (adj): hấp dẫn, thú vị
bored (adj): chán nản
boring (adj): nhàm chán, gây chán nản
Tạm dịch: Bữa tiệc không thú vị cho lắm, vì vậy hầu như tất cả bạn bè
của anh ấy đều rời đi sớm.
Chọn D
Đáp án câu 46 là: CGiải chi tiết:
little + N (không đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ
định)
a little + N (không đếm được): có một ít
few + N (đếm được): rất ít, gần như không có (mang tính phủ định)
a few + N (đếm được): có một ít
Tạm dịch: Tôi không bao giờ mang nhiều đồ đạc khi đi nghỉ dưỡng, chỉ
một vài bộ quần áo và một vài cuốn sách.
Chọn C
Đáp án câu 47 là: AGiải chi tiết:
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò
chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Trường hợp màu đỏ và màu xanh lá cây không được phân
biệt một cách dễ dàng là hình thức phổ biến nhất của bệnh mù màu.
Chọn A
Đáp án câu 48 là: DGiải chi tiết:
Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một
hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.
Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-
ing
Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài.
Chọn D
Đáp án câu 49 là: CGiải chi tiết:
After: sau khi
As long as: miễn là
When: khi
As a result: do đó
Tạm dịch: Khi một ngôn ngữ nói chết đi, nó không để lại các tàn tích
khảo cổ học, nghiên cứu khoa học về vật liệu như công cụ, đồ gốm,
tường đá và tượng đài.
Chọn C
Đáp án câu 50 là: AGiải chi tiết:
Chủ ngữ chính của câu là: the airport
Ở đây sử dụng cấu trúc song hành, các bộ phận được nối với nhau bằng
dấu phẩy (,) và từ “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau: was
handed - was developed - was named
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p
Tạm dịch: Năm 1944, sân bay đã được bàn giao cho chính phủ và được
phát triển cho mục đích dân sự, được đặt theo tên của một ngôi làng nhỏ
đã được di dời để lấy mặt bằng, Health Row.
Chọn A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The dog my father gave me is very lovely.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter bought a car as a present for his wife two weeks ago.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The success of the company in such a market is remarkable.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There has been growing public concern about the use of chemicals in food recently.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The higher the cost of living is, .
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Last week, we an interesting film about the animal world.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Harmful environmental factors can the development of certain diseases.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A lot of research in medical science has been to improve human health.