[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: My parents hope to travel around ______ world next summer.


A. a


B. an


C. the


D. x (no article)

Câu 2: If you watch this film, you ______ about the cultures of Southeast Asian countries.


A. learned


B. were learning


C. will learn


D. would learn

Câu 3: Neither of the boys came to school yesterday, _______?


A. didn’t he


B. does he


C. did he


D. doesn’t he

Câu 4: If  Tim _______ so fast, his car wouldn’t have crashed into a tree.


A. haven’t driven


B. didn’t drive


C. drives


D. hadn’t driven

Câu 5: More tourists would come to this country if it ______ a better climate.


A. would have


B. had


C. had had


D. has

Câu 6: I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got little patience, _____?


A. hasn't she


B. does she


C. doesn't she


D. has she

Câu 7: That sounds like a good offer. I _______ it if I _______ you.


A. would accept – were


B. accepted – would be


C. accept – will be


D. will accept - were

Câu 8: If you have something important _______, you’d better say it aloud rather than whispering to each other.


A. saying


B. to say


C. to saying


D. say

Câu 9: Modern skyscrapers have got a steel skeleton of beams and columns that forms a three-dimensional grid, ______?


A. do they


B. do it


C. does it


D. haven’t they

Câu 10: I have left my book in _______ kitchen and I would like you to get it for me.


A. the


B. a


C. x


D. an

Câu 11: _______ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.


A. Despite of 


B. In spite of


C. Though


D. However

Câu 12: Why are you always so jealous _______ other people? 


A. in


B. of


C. below


D. on

Câu 13: By the year 2060, many people currently employed ______ the job.


A. are losing


B. have lost


C. will have lost


D. will be losing

Câu 14: Donald Trump is _______ president of _______ United States.  


A. the/the


B. a/x


C. the/an


D. the/x

Câu 15: We should make full use _______ the Internet as it is an endless source of information.


A. from


B. of


C. in


D. with

Câu 16: If _______, that tree would look more impressive.


A. it were done carefully


B. being done careful


C. it were careful done


D. it is done carefully

Câu 17: Only when you become a parent _______ what true responsibility is.


A. don’t you understand


B. will you understand


C. you understand


D. you will understand

Câu 18: The people awaiting their delayed flight had to spend the night _______ on the cold floor.


A. slept


B. having slept


C. to sleep


D. sleeping

Câu 19: The more you talk about the matter, ______.


A. the worse the situation seems


B. the worse seem the situation


C. the situation seems worse


D. the situation seems the worse

Câu 20: There is reported to have been a record amount of pollution in many big cities in developing countries last year, _______?


A. isn’t there


B. isn’t it


C. haven’t there


D. hasn’t it

Câu 21: _____ non-verbal language is ______ important aspect of interpersonal communication.


A. a/ an


B. x/ an


C. x/ the


D. the/ an

Câu 22: If I were in charge, I ________ things differently.


A. had done


B. would do


C. would have done


D. will do

Câu 23: Is it acceptable to touch ______ person on _______ shoulder in a conversation?


A. a – the


B. the – a


C. the – the


D. a - a

Câu 24: More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start-ups.


A. the


B. a


C. an


D. x

Câu 25: Do you think there _____ less conflict in the world if all people spoke the same language?


A. were


B. will be


C. would be


D. are

Câu 26: I won’t be home for _______ dinner this evening. I’m meeting some friends after _______ work and we’re going to _______ cinema.


A. x/the/ x


B. The/ x / x


C. x / x /the


D. x /the/the

Câu 27: My father continued _______ although the doctor advised him _______ the habit several times. 


A. to smoke/ quit


B. for smoking/ of quitting


C. smoke/ quitting


D. smoking/ to quit

Câu 28: John would be taking a great risk if he _______ his money in that business.


A. invested


B. had invested


C. invests


D. would invest

Câu 29: My brother hopes to travel around the world _____ next summer.


A. a


B. an


C. the


D. x (no article)

Câu 30: If he improved his IT skills, he _______ a job.


A. will easily get


B. would easily get


C. will easily have got


D. would easily have got

Câu 31: While I _______ at the bus stop, three buses went by in the opposite direction.


A. was waiting


B. waited


C. had waited


D. were waiting

Câu 32: It was the first time I had visitors ______ I had moved to London. 


A. since


B. as


C. for


D. because

Câu 33: Over the past 30 years, the average robot price ______ by half in real terms, and even further relative to labor costs. 


A. is fallen


B. has fallen


C. were fallen


D. have fallen

Câu 34: Our planned visit to ______ United Kingdom fell through because we were unable to get the visas.


A. a


B. an


C. the


D. no article

Câu 35: The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river.


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

“world” (thế giới) là vật thể duy nhất nên dùng mạo từ xác định “the” 

=> around the world

Tạm dịch: Nhiều phụ huynh hi vọng du lịch vòng quanh thế giới trong

mùa hè tới.

Chọn C

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương

lai.

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V.

Tạm dịch: Nếu bạn xem phim này, bạn sẽ học hỏi được về văn hóa của

các nước Đông Nam Á. 

Chọn C

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- “Neither” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

- “came” là quá khứ đơn của “come” => dùng trợ động từ “did”

- Chủ ngữ vế trước là “Neither of the boys” (không ai trong số những cậu

bé) => trong câu hỏi đuôi chuyển thành “he”

Tạm dịch: Hôm qua không ai trong số hai cậu bé này đi học, đúng

không?

Chọn C

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

- Diễn tả giả thiết trái với quá khứ.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Ved/ P2, S + would/ could

have + Ved/ P2.

Tạm dịch: Nếu Tim không lái xe quá nhanh, ô tô của anh ấy sẽ không

đâm vào cái cây.

Chọn D

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vo.

Tạm dịch: Nhiều khách du lịch sẽ đến thăm đất nước này hơn nếu nơi

đây có khí hậu dễ chịu hơn.

Chọn B

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Vế trước có “little” (rất ít) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng

khẳng định.

- Động từ ở vế trước chia là ‘s got (has got) => trong câu hỏi đuôi dùng

trợ động từ “has”

Tạm dịch: Tôi không nghĩ Jill là một giáo viên tốt. Cô ấy hầu như không

có sự kiên nhẫn, phải không?

Chọn D

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + were/ V.ed, S + would/could + Vo.

Tạm dịch: Nghe có vẻ là một đề nghị tốt. Tôi sẽ chấp nhận nó nếu tôi là

bạn.

Chọn A

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

have something … + to V: có cái gì để làm gì đó

Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì đó quan trọng để nói, bạn nên nói to hơn

là nói thầm với nhau.

Chọn B

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Chủ ngữ chính trong câu: Modern skyscrapers => dùng đại từ “they”

- Động từ chính trong câu: have got => dùng trợ động từ + not:

“haven’t”

Tạm dịch: Các tòa nhà chọc trời hiện đại đã có một bộ xương thép gồm

các dầm và cột tạo thành một mạng lưới ba chiều, đúng không?

Chọn D

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Ngữ cảnh: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho

tôi.

=> ngụ ý cả người nói và người nghe đều đã biết căn bếp đó là căn bếp

nào

=> dùng mạo từ “the” cho danh từ xác định.

Tạm dịch: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho

tôi.

Chọn A

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

Despite/ In spite of + N/ V.ing = Though + S + V: mặc dù

However: Tuy nhiên

“What + S + V” là mệnh đề danh từ => đóng vai trò là một cụm danh từ

số ít => Dùng “Despite/ In spite of”

Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin

việc, Megan đã không vượt qua nó.

Chọn B

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

jealous (of somebody/something): ghen tị với ai/cái gì

Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác thế?

Chọn B

Đáp án câu 13 là: C

Giải chi tiết:

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc

hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Dấu hiệu: By + thời gian trong tương lai (By the year 2060)

Cấu trúc: S + will + have + V.p.p

Tạm dịch: Đến năm 2060, nhiều người hiện đang làm việc sẽ mất việc.

Chọn C

Đáp án câu 14 là: A

Giải chi tiết:

- “president” (of the United States) là danh từ đã xác định => dùng “the”

- Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta

phải dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Donald Trump là tổng thống của nước Mỹ.

Chọn A

Đáp án câu 15 là: B

Giải chi tiết:

make use of something/somebody: tận dụng ai/cái gì

Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng Internet vì nó là nguồn thông tin vô tận.

Chọn B

Đáp án câu 16 là: A

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + were/V.ed, S + would/could + Vo.

Khi bổ ngữ cho động từ “done”, phải dùng trạng từ “carefully”.

Tạm dịch: Nếu được trang trí cẩn thận, cái cây đó sẽ trông ấn tượng

hơn.

Chọn A

Đáp án câu 17 là: B

Giải chi tiết:

Cấu trúc: Only when + mệnh đề + trợ động từ + S + V…

Tạm dịch: Chỉ khi bạn trở thành cha mẹ, bạn mới hiểu trách nhiệm thực

sự là gì.

Chọn B

Đáp án câu 18 là: D

Giải chi tiết:

spend sth on sth/on V-ing: dành (tiền, thời gian,…) để làm gì

Tạm dịch: Những người chờ chuyến bay của họ bị trì hoãn đã phải ngủ

qua đêm trên sàn nhà lạnh lẽo.

Chọn D

Đáp án câu 19 là: A

Giải chi tiết:

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…

càng…

Dạng so sánh hơn của tính từ, trạng từ ngắn: adj/adv + er

Dạng so sánh hơn của tính từ, trạng từ dài: more + adj/ adv

Tạm dịch: Bạn càng nói về vấn đề này, tình hình có vẻ càng tồi tệ hơn.

Chọn A

Đáp án câu 20 là: A

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định.

- Câu giới thiệu dùng “is”, câu hỏi đuôi dùng “isn’t”.

- Chủ ngữ của câu giới thiệu là “there”, câu hỏi đuôi dùng “there”

Tạm dịch: Theo báo cáo có một lượng ô nhiệm kỉ lục ở nhiều thành phố

ở các quốc gia đang phát triển năm ngoái, đúng không?

Chọn A

Đáp án câu 21 là: B

Giải chi tiết:

non-verbal language: ngôn ngữ phi ngôn => danh từ không đếm được

=> không dùng mạo từ

aspect (n): khía cạnh => danh từ đếm được trước nó là tính từ bắt đầu

bằng nguyên âm “important” => dùng “an”

Tạm dịch: Ngôn ngữ không bằng lời nói là một khía cạnh quan trọng

trong giao tiếp.

Chọn B

Đáp án câu 22 là: B

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/could + V (nguyên mẫu).

Tạm dịch: Nếu tôi chịu trách nhiệm việc này, tôi sẽ làm khác.

Chọn B

Đáp án câu 23 là: A

Giải chi tiết:

Mạo từ không xách định "a" và "an" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng

không xác định, người nghe không biết.

Mạo từ xác định "the" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.

“person” (một người nào đó không xác định) => “a”

“shoulder” (vai của người đó) => “the”

Tạm dịch: Chạm vào vai một người nào đó khi đang nói chuyện có được

chấp nhận không?

Chọn A

Đáp án câu 24 là: D

Giải chi tiết:

money (tiền) => danh từ không đếm được, không xác định => không

dùng mạo từ

pour money into: đổ tiền vào

Tạm dịch: Nhiều nhà đầu tư đang đổ tiền vào khởi nghiệp đồ ăn và đồ

uống.

Chọn D

Đáp án câu 25 là: C

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would/ could + V

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít tranh chấp trên thế giới nếu tất cả

mọi người nói cùng một ngôn ngữ không?

Chọn C

Đáp án câu 26 là: C

Giải chi tiết:

- Không dùng mạo từ với các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner,…

- Không dùng mạo từ với danh từ “work”.

after work: sau giờ làm việc

- Dùng mạo từ “the” với các danh từ: office (văn phòng), cinema (rạp

chiếu bóng), theatre (rạp hát),…

Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà ăn tối vào tối nay. Tôi sẽ gặp một vài

người bạn sau giờ làm việc và chúng tôi sẽ đi xem phim.

Chọn C

Đáp án câu 27 là: D

Giải chi tiết:

continue + V-ing: tiếp tục làm việc trước đó đã làm

continue + to V: tiệp tục để làm một việc khác

advise sb to V: khuyên ai làm gì

Tạm dịch: Bố tôi vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ khuyên ông bỏ

thói quen này nhiều lần.

Chọn D

Đáp án câu 28 là: A

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would/could + V.

Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S +

would + be + V.ing.

Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc

kinh doanh đó.

Chọn A

Đáp án câu 29 là: D

Giải chi tiết:

Trước trạng từ chỉ thời gian “next + thời điểm” ta không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè

tới.

Chọn D

Đáp án câu 30 là: B

Giải chi tiết:

Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện

tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could/… + V.

Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh

ấy hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.

Chọn B

Đáp án câu 31 là: A

Giải chi tiết:

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động

đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Cấu trúc: While + S + was/ were V-ing (hành động đang diễn ra), S +

Ved/ V2 (hành động xen vào)

Tạm dịch: Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt thì ba chiếc xe buýt đi

qua theo hướng ngược lại.

Chọn A

Đáp án câu 32 là: A

Giải chi tiết:

since: kể từ khi

as: như là, bởi vì

for: cho

because: bởi vì, do                                                        

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi có khách kể từ khi tôi chuyển đến

London.

Chọn A

Đáp án câu 33 là: B

Giải chi tiết:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ

và kéo dài đến hiện tại.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…

Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” nên ta dùng trợ

động từ “has”

Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa

theo giá trị thực và thậm chí còn liên quan nhiều hơn đến chi phí lao

động.

Chọn B

Đáp án câu 34 là: C

Giải chi tiết:

Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta

phải dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Chuyến thăm theo kế hoạch của chúng tôi đến Vương quốc

Anh đã thất bại vì chúng tôi không thể có được hộ chiếu.

Chọn C

Đáp án câu 35 là: A

Giải chi tiết:

warn sb about sth: cảnh báo ai về cái gì

warn sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì

Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo với mọi người về sự nguy hiểm của

dòng sông này.

Chọn A

Đáp án câu 36 là: D

Giải chi tiết:

Only in + adv of time/ place + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính:

chỉ thời gian/ địa điểm

Tạm dịch: Chỉ vài năm trở lại đây mọi người mới bắt đầu dùng máy tính

ở nhà.

Chọn D

Đáp án câu 37 là: C

Giải chi tiết:

invention (n): phát minh => danh từ số ít, đã xác định => dùng mạo từ

“the”

Tạm dịch: Các bà nội trợ thấy làm việc nhà trở dễ dàng hơn nhờ phát

minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động.

Chọn C

Đáp án câu 38 là: B

Giải chi tiết:

Khi câu trực tiếp ở dạng wh-question => Cấu trúc câu tường thuật: S +

asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)

Trong câu hỏi về số lượng “How many …?”, danh từ “students” phải được

đặt sau từ để hỏi “how many”.

Chủ ngữ ở mệnh đề phụ là “there”, động từ ở mệnh đề phụ là “were”.

Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh trong lớp tôi.

Chọn B

Đáp án câu 39 là: A

Giải chi tiết:

under pressure: áp lực, căng thẳng                             

out of: ra khỏi

above: ở vị trí cao hơn cái gì, ở phía trên                  

upon = on: ở trên bề mặt

Tạm dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện

đang chịu nhiều áp lực.

Chọn A

Đáp án câu 40 là: D

Giải chi tiết:

Đối với câu tường thuật của câu hỏi “yes/no”, ta sử dụng “if/whether”,

câu chuyển về dạng khẳng định và lùi một thì.

Công thức: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi có xem bộ phim đó vào tối hôm trước không.

Chọn D

Đáp án câu 41 là: A

Giải chi tiết:

to get more and more + long-adj: trở nên càng ngày càng…

=> more and more serious: ngày càng nghiêm trọng                             

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn ở

các thành phố lớn trên thế giới.

Chọn A

Đáp án câu 42 là: C

Giải chi tiết:

Câu điều kiện kết hợp loại 2 và loại 3 diễn tả điều không xảy ra trong

quá khứ (yesterday) gây ra kết quả ở hiện tại (now).

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would + V.

Tạm dịch: Nếu tôi biết hôm qua có một bài kiểm tra, hôm nay tôi sẽ

không bị phạt.

Chọn C

Đáp án câu 43 là: B

Giải chi tiết:

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một

hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại

Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V +…

Tạm dịch: Bây giờ chúng ta có thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta

không lỡ máy bay.

Chọn B

Đáp án câu 44 là: C

Giải chi tiết:

Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ tên sông, biển.

Tạm dịch: Các báo cáo đang đến từ một sự cố tràn dầu lớn ở Địa Trung Hải.

Chọn C

Đáp án câu 45 là: A

Giải chi tiết:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất

định trong tương lai.

Dấu hiệu: This time next week (Thời điểm này tuần sau)

Cấu trúc: S + will + be + V.ing

Tạm dịch: Thời điểm này vào tuần tới trong khi tất cả chúng ta đều

đang học tập vất vả ở trường, Helen sẽ đang nằm phơi nắng trên một bãi

biển ở đâu đó.

Chọn A

Đáp án câu 46 là: C

Giải chi tiết:

- Trước "first" (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person

- The + North/South/West/East + Noun => The North Pole

Tạm dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.

Chọn C

Đáp án câu 47 là: C

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

- Chủ ngữ là “No one” => ở câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”.

- Vế trước là câu phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định

=> “were they”

Tạm dịch: Không ai trên máy bay còn sống trong vụ tai nạn đêm qua,

phải không?

Chọn C

Đáp án câu 48 là: B

Giải chi tiết:

Ta dùng mạo từ “the” trước tên sông núi, đại dương…

Tạm dịch: Trong số tất cả các đại dương lớn trên thế giới, Bắc Băng

Dương là nơi nông nhất.

Chọn B

Đáp án câu 49 là: B

Giải chi tiết:

Công thức: play + the + tên nhạc cụ => ai đó chơi nhạc cụ nào

Tạm dịch: Cô ấy là một cô gái rất tài năng. Bạn nên nghe cô ấy đánh

đàn violin.

Chọn B

Đáp án câu 50 là: D

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + V.

Tạm dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ cho bạn nửa số tiền.

Chọn D

Ý kiến của bạn