[LỜI GIẢI] Mark the letter A B C or D on your answer sheet to complete - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Mark the letter A B C or D on your answer sheet to complete

Câu hỏi

Nhận biết

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to complete each of the following questions.

Câu 1: In many families, the woman now is the principal                            .


A. breadbasket                            


B. bread earner         


C. winner     


D. breadwinner

Câu 2: By the time you receive this letter, I                               for the USA.


A. am leaving                        


B. will leave         


C. will have left        


D. have left

Câu 3: Last Saturday was                                    that we took a drive in the country.


A. so beautiful day                              


B. such a beautiful day         


C. so a beautiful day                       


D. such beautiful day

Câu 4: He has not been offered the job because he cannot meet the                                 of the company.


A. requirements                        


B. applicants               


C. information 


D. education

Câu 5: The authorities are determined to take tougher                                to reduce crime.


A. measures                      


B. situations   


C. interests    


D. requirements

Câu 6: If more chemicals are released into the water, plants and animals                               .


A. would be died                       


B. would die             


C. will be killed              


D. will killed

Câu 7: The team were eager to make                               the loss of the previous match.


A. away with                         


B. off with                


C. up for                           


D. up with

Câu 8: Peter tried his best and passed the driving test at the first                                      .


A. try                                              


B. attempt                     


C. doing                          


D. aim

Câu 9:             parents of Paul Thomas claimed that he was at                  home at the time of   robbery.


A. Ø – Ø – the                     


B. The – the – the


C. Ø – Ø - a                


D. The – Ø - the

Câu 10:                                             I had learnt English when I was at high school.


A. If only                         


B. Even if                  


C. Unless                       


D. If

Câu 11: I                                         a terrible accident while I       on the beach.


A. saw / was walking              


B. have seen / were walking


C. see / am walking                                    


D. was seeing / walked

Câu 12:                                         irritating they are, you shouldn't lose your temper with your children.


A. Because of                                


B. No matter             


C. Despite                      


D. However

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

breadbasket (n): nơi sản xuất khối lượng lớn thực phẩm cho một vùng

winner (n): người chiến thắng

breadwinner (n): người trụ cột gia đình

Tạm dịch: Trong nhiều gia đình, phụ nữ bây giờ là người trụ cột gia đình chính.

Đáp án: D

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Dấu hiệu: By the time + S + V(hiện tại đơn) …

Tạm dịch: Trước khi bạn nhận được lá thư này, tôi đã bay đến Mỹ.

Đáp án: C

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

= S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước là một ngày đẹp trời mà chúng tôi đã lái xe trong nước.

Đáp án: B

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

meet the requirement: đáp ứng yêu cầu

applicant (n): ứng viên

information (n): thông tin

education (n): giáo dục

Tạm dịch: Anh ấy không được tuyển dụng vì không đáp ứng được yêu cầu của công ty.

Đáp án: A

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

measure (n): biện pháp

situation (n): tình huống

interest (n): sự quan tâm

requirement (n): yêu cầu

Tạm dịch: Các nhà chức trách quyết tâm thực hiện các biện pháp mạnh mẽ hơn để giảm tội phạm.

Đáp án: A

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V

Dạng bị động của thì hiện tại đơn: S + will + be + Vp.p

Tạm dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng đột biến do một trận động đất nghiêm trọng gần đây.

Đáp án: C

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

make off with: ăn trộm và chuồn đi mất

make up for: đền bù

make up with: làm hòa với ai

Tạm dịch: Đội rất mong muốn đền bù lại trận thua trước.

Đáp án: C

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

try (n): thử

doing (n): một việc ai đó đã làm

aim (n): mục đích

at the first attempt: ở lần thử đầu tiên.

Tạm dịch: Peter đã cố gắng hết sức và đã vượt qua bài kiểm tra lái xe ngay lần đầu tiên.

Đáp án: B

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

at home: ở nhà

“parents of Paul Thomas” đã xác định nên dùng mạo từ “the”

“robbery” đã xác định nên dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Bố mẹ của Paul Thomas nói rằng anh ấy đã ở nhà khi vụ trộm xảy ra.

Đáp án: D

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

If only + S + had + V: Giá như (Giả định không có thật ở quá khứ)

Even if: Thậm chí

Unless: Trừ pi

If: Nếu

Tạm dịch: Giá như tôi đã học tiếng Anh khi còn học cấp 3.

Đáp án: A

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trường hợp một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:

Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving

Sự việc xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved

Tạm dịch: Tôi đã chứng kiến một tai nạn kinh khủng khi đang đi dạo trên bãi biển.

Đáp án: A

Đáp án câu 12 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Because of + N: bởi vì

No matter + how + adj + S + V = However + adj + S + V: Dù cho ...

Despite + N: mặc dù

Tạm dịch: Dù chúng có chọc tức bạn đến đâu thì bạn cũng không nên mất bình tĩnh với bọn trẻ.

Đáp án: D

Ý kiến của bạn