Lập công thức hoá học theo các bước và tính phân tử khối của các hợp chất.
a) Hợp chất gồm sắt ( Fe ) có hoá trị III và nhóm Sunfat (SO4 ) có hoá trị II
b) Hợp chất gồm lưu huỳnh ( S ) có hoá trị VI và nguyên tố oxi ( O ) có hoá trị II
Giải chi tiết:
a) Đặt CTHH của hợp chất là Fex(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có x. III = y. II
\({x \over y} = {{II} \over {III}} = {2 \over 3}\)
Chọn x = 2 và y = 3
Vậy CTHH của chất là Fe2(SO4)3
Phân tử khối của Fe2(SO4)3 = 56×2 + 3×(32 +16.4)= 400 đvC
b) Đặt CTHH của hợp chất là SxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có x. VI = y. II
\({x \over y} = {{II} \over {VI}} = {2 \over 6} = {1 \over 3}\)
Chọn x = 1 và y = 3
Vậy CTHH của chất là SO3
Phân tử khối của SO3 = 32 + 16×3= 80 đvC
Đáp án A
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là: