[LỜI GIẢI] In a world where 2 billion people live in homes that dont ha - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

In a world where 2 billion people live in homes that dont ha

Câu hỏi

Nhận biết

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 45.In a world where 2 billion people live in homes that don't have light bulbs, technology holds the key (36)______ banishing poverty. Even the simplest technologies can transform lives and save money. Vaccines, crops, computers and sources of solar energy can all reduce poverty in developing countries. For example, cheap oral-rehydration therapy developed in Bangladesh has dramatically cut the death (37)______ from childhood diarrhoea.But even when such technologies exist, the depressing fact is that we can’t make them (38)______ for those who most need them. Solar panels, batteries and light bulbs are still beyond the purse of many, but where they have been installed they change lives. A decent light in the evening gives children more time for homework and extends the productive day for adults.Kenya has a thriving solar industry and six years ago Kenyan pioneers also (39)______ connecting schools to the Internet via radio links. These people were fortunate (40)______ being able to afford solar panels, radios and old computers. How much bigger would the impact be if these things (41)______ and priced specifically for poor people?Multinationals must become part of the solution, because (42)______ they own around 60 per cent of the world's technology, they seldom make products for poor customers. Of 1,223 new drugs marketed worldwide from 1975 to 1996, for example, just 13 were for tropical diseases.People think those enterprises should do more to provide vital products such as medicines (43)______ different prices around the world to suit (44)______ people can afford. Alternatively, they could pay a percentage of their profit towards research and development for (45)______.     Adapted from “The Price is Wrong” in “Focus on IELTS Foundations” by Sue O’Connell, Pearson Longman, 2006

Câu 1: ___________(36)


A. to


B. at 


C. with


D. for

Câu 2: __________(37)


A. amount


B. penalty


C. toll


D. number

Câu 3: __________(38)


A. enough cheaply


B. cheap enough


C. enough cheap


D. cheaply enough

Câu 4: __________(39)


A. were starting


B. had started


C. started


D. have been starting

Câu 5: ____________(40)


A. in


B. at


C. by


D. on

Câu 6: ___________(41)


A. have been made


B. were made


C. are made


D. made

Câu 7: __________(42)


A. unless


B. however


C. when


D. while

Câu 8: __________(43)


A. with


B. to


C. at


D. on

Câu 9: ___________(44)


A. which


B. what 


C. where


D. that

Câu 10: _____________(45)


A. the poor


B. the rich


C. the wealthy


D. the better-off

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu1 là: A

Giải chi tiết:

the key to sth (= the best or only way to achieve something): giải pháp tốt nhất hoặc duy nhất để đạt được cái gì. "technology holds the key to banishing poverty" (công nghệ là giải pháp tốt nhất để xua tan sự nghèo khó).

Đáp án câu2 là: C

Giải chi tiết:

the death toll = số người tử vong.

Đáp án câu3 là: B

Giải chi tiết:

tính từ + enough. "We can't  make them cheape enough for those who most need them" (Chúng ta không thể làm cho những thứ này rẻ để cho phần lớn người dân cần chúng có thể có được).

Đáp án câu4 là: C

Giải chi tiết:

ta dùng thì Quá khứ đơn dựa trên cụm từ "six years ago".

Đáp án câu5 là: A

Giải chi tiết:

to be fortunate in something = may mắn trong việc gì.

Đáp án câu6 là: B

Giải chi tiết:

Đối với mệnh đề if trong câu điều kiện loại II mang nghĩa bị động, ta dùng were + quá khứ phân từ (were made).

Đáp án câu7 là: D

Giải chi tiết:

while được dùng như although hoặc có thể dùng như whereas để chỉ sự tương phản. "because while they own around 60 per cent of the world's technology, they seldom make products for poor customers" (bởi vì trong khi các công ty đa quốc gia sở hữu gần 60% công nghệ thế giới, các công ty đó ít khi chế tạo các sản phẩm cho khách hàng ít tiền).

Đáp án câu8 là: C

Giải chi tiết:

at different prices (với những mức giá khác nhau).

Đáp án câu9 là: B

Giải chi tiết:

what có chức năng làm tân ngữ cho động từ afford trong mệnh đề danh ngữ "what people can afford" và mệnh đề này làm tân ngữ cho động từ suit trong mệnh đề chính. "to suit what people ca afford" (để đáp ứng điều mà người dân có thể mua được).

Đáp án câu10 là: A

Giải chi tiết:

the poor = poor people(những người nghèo)

Ý kiến của bạn