(1,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100 gam nước (dư), sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b.Tính giá trị của V.
c. Xác định nồng độ phần trăm (C%) của NaOH thu được sau phản ứng.
Giải chi tiết:
a. PTHH : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (0,5 điểm)
b. (0,5 điểm)
\(\begin{gathered}
{n_{Na}} = \frac{{2,3}}{{23}} = 0,1\,(mol) \hfill \\
Theo\,PTHH:{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}nNa = \frac{1}{2}.0,1 = 0,05\,(mol) \hfill \\
\Rightarrow {V_{{H_2}}}_{(dktc)} = 0,05.22,4 = 1,12\,(lit) \hfill \\
\end{gathered} \)
c. (0,5 điểm)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mNa + mH2O – mH2
= 2,3 + 100 + 0,05.1 = 102,2 (gam)
Theo PTHH: nNaOH = nNa = 0,1 (mol)
Khối lượng của NaOH là: mNaOH = 0,1 x 40 = 4 (gam)
Nồng độ phần trăm của NaOH thu được sau phản ứng là:
\(C{\% _{NaOH}} = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,NaOH}}}}.100\% = \frac{4}{{102,2}}.100\% = 3,91\% \)
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là: